Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2018-2019 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án)

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu:

1. (0,5 điểm) Khi trời nổi dông bão, chiếc lá non đã làm gì?

a. Thoát ra và bay trong trời dông bão

b. Rủ các anh chị bay cùng nó

c. Xuống bơi dưới dòng nước

d. Rong chơi cùng mấy chú chim

2. (0,5 điểm) Khi gặp mưa, chiếc lá non như thế nào?

a. Nó bồng bềnh giữa không trung, bay mãi, bay mãi đến phương trời

b. Lạnh buốt và tiếp tục trôi theo dòng nước lũ

c. Rách tả tơi, dạt vào bờ suối đầy bùn

d. Nó bị hạt mưa ném tới tấp rơi xuống mặt đất

 

doc8 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2018-2019 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Họ và tên: . Lớp: 2A.. Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Kiểm tra đọc) Năm học 2018 – 2019 Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................. ................................................................. ................................................................. GV chấm (Ký, ghi rõ họ tên) Đọc tiếng:.. Đọc hiểu:.. I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn (có hướng dẫn riêng) II. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi (6 điểm): Chiếc lá non Trên cành cây cao có một chiếc lá non bướng bỉnh đòi bay. Trời nổi dông bão ào ào, mặc cho anh chị níu kéo, nó quyết định thoát ra. Phựt, nó bị một cơn gió mạnh bứt lìa cành. Nó reo vui khi thấy mình bồng bềnh giữa không trung. Nhưng ngay lúc nó đang lâng lâng sung sướng, thì những hạt mưa ném tới tấp vào nó, khiến nó quay cuồng rồi rơi xuống dòng nước lũ. Một lát sau, nó bị rách tơi tả, vật vờ dạt vào bờ suối đầy bùn lầy. Nó bật khóc nức nở. Nó chỉ muốn quay về với các anh chị ở trên cành cây cao nhưng không thể được nữa rồi. Sưu tầm * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: 1. (0,5 điểm) Khi trời nổi dông bão, chiếc lá non đã làm gì? a. Thoát ra và bay trong trời dông bão b. Rủ các anh chị bay cùng nó c. Xuống bơi dưới dòng nước d. Rong chơi cùng mấy chú chim 2. (0,5 điểm) Khi gặp mưa, chiếc lá non như thế nào? a. Nó bồng bềnh giữa không trung, bay mãi, bay mãi đến phương trời b. Lạnh buốt và tiếp tục trôi theo dòng nước lũ c. Rách tả tơi, dạt vào bờ suối đầy bùn d. Nó bị hạt mưa ném tới tấp rơi xuống mặt đất 3. (1 điểm) Cuối cùng, chiếc lá non mong muốn điều gì? a. Nó muốn trôi theo dòng nước để cuốn đi b. Nó muốn quay về với các anh chị ở trên cành cao nhưng không được nữa c. Nó muốn tiếp tục bồng bềnh giữa không trung d. Nó muốn trời không mưa để tiếp tục rong chơi 4. (1 điểm) Nếu có một phép màu giúp chiếc lá trở lại cành cùng anh chị ở trên cành cây thì chiếc lá sẽ nói gì với anh chị của mình? Thay lời chiếc lá em hãy viết lời chiếc lá muốn nói với anh chị của nó. 5. (1 điểm) Câu chuyện muốn khuyên em điều gì? a. Tự quyết định mọi việc không cần nghe ý kiến của người khác b. Thuyết phục để bố mẹ đồng ý cho mình đi chơi c. Phải suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc và cần lắng nghe ý kiến khuyên bảo của người lớn d. Cứ làm việc mình thích không cần biết hậu quả 6. (0,5 điểm) Câu: “Chiếc lá bồng bềnh giữa không trung” thuộc kiểu câu nào? a. Ai thế nào? b. Ai là gì? c. Ai làm gì? 7. (0,5 điểm) Từ trái nghĩa với từ “ bướng bỉnh” là từ:........................................... 8. (1 điểm) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu dưới đây. a. Chiếc lá non vừa đáng thương vừa đáng trách. b. Trong vườn cây cối xanh um mát rượi. PHỤ HUYNH HỌC SINH (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Kiểm tra viết) Năm học 2018 - 2019 (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) (15 phút) Ngôi trường mới Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (5- 6 câu) kể về ảnh Bác Hồ Đề 2: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn (5- 6 câu) kể về một loài cây mà em thích. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Kiểm tra đọc) Năm học 2018 – 2019 I. Đọc thành tiếng: (4 điểm ) 1. Nội dung: a. HS đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong sách TV 2 tập 2 (hoặc một đoạn văn không có trong SGK do GV chuẩn bị). b. HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu. 2. Hình thức: Giáo viên làm phiếu để học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi. 3. Đánh giá: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; dọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu: 6 điểm Câu Đáp án Điểm 1 a 0,5 điểm 2 c 0,5 điểm 3 b 1 điểm 4 Ý diễn đạt nói lời xin lỗi anh chị khi không nghe theo lời khuyên của anh chị Hoặc sự ăn năn hối lỗi của chiếc lá non 1 điểm 5 c 1 điểm 6 a 0,5 điểm 7 ngoan ngoãn hoặc vâng lời,... 0,5 điểm 8 a. Chiếc lá non vừa đáng thương, vừa đáng trách. (0,5 điểm) b. Trong vườn, cây cối xanh um, mát rượi. (0,5 điểm) 1 điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Kiểm tra viết) Năm học 2018 – 2019 1. Chính tả (4 điểm) (15 phút): - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (khong mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) a. Nội dung: 3 điểm Đủ số câu theo yêu cầu, đủ ý : 1 điểm Kể được những nét tiêu biểu (theo yêu cầu của đề bài) : 1,5 điểm Thể hiện được tình cảm khi tả : 0,5 điểm b. Kĩ năng: 3 điểm Chính tả: Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1 điểm Dùng từ đúng, gợi tả, câu văn đúng ngữ pháp có hình ảnh: 1 điểm Sáng tạo trong diễn đạt, có sự liên kết chặt chẽ: 1 điểm ------------------------------------------------------------------------------------------------ Lưu ý khi chấm bài KTĐK môn Tiếng Việt * Bài kiểm tra được giáo viên cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân. *Yêu cầu giáo viên chấm thực hiện: Ghi điểm thành phần vào từng câu, từng bài, (không ghi điểm trừ). Ghi rõ đúng (Đ), sai (S). Ghi rõ lời nhận xét để học sinh hiểu lí do mình bị trừ điểm. - Khi chấm chính tả, giáo viên cần gạch chân chữ viết sai, đánh dấu tích (٧) vào lỗi do viết thiếu chữ, ghi tổng số lỗi ra lề. (Không cho điểm tối đa nếu học sinh viết chưa đẹp hoặc bài làm bị bẩn) * Khối chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết trước khi chấm bài, thực hiện chấm chung 3 à 5 bài. Mạch kiến thức kĩ năng Số câu , số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức tiếng việt: - Nhận biết được các từ chỉ đặc điểm, tính chất. - Nắm vững các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào?,. - Nắm vững về từ trái nghĩa và đặt câu với từ trái nghĩa Câu số 6,7 8 3 Số điểm 1 1 2 Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh trong bài. - Xác định được ý nghĩa câu chuyện, suy nghĩ của bản thân qua các nhân vật Câu số 1,2 3 5 4 5 Số điểm 1 1 1 1 4 Tổng Số câu Số điểm 1 2 2 1 6

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc
Giáo án liên quan