I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho học sinh bắt thăm và đọc, trả lời câu hỏi theo nội dung trong phiếu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau:
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhng mỗi ngời một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm đợc ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhng cũng cần phải chăm lao động.
10 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm 2015-2016 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Họ và tờn:
Lớp: 1
Thứ năm ngày 5 thỏng 5 năm 2016
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè II
MễN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(KIỂM TRA ĐỌC)
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 30 phỳt)
Điểm
Nhận xột của giỏo viờn
Chữ kớ GV chấm
Đọc tiếng:
.......................................................................
.......................................................................
Đọc hiểu:
Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho học sinh bắt thăm và đọc, trả lời cõu hỏi theo nội dung trong phiếu.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau:
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
Tôi ca hát.
Kiến bảo:
Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hoặc làm bài tập theo yêu cầu:
1. Tính nết của ve như thế nào?
a. chăm chỉ
b. lười biếng
c. biết lo xa
2. Câu chuyện khuyên em điều gì?
a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
b. Cần phải vui chơi ca hát.
c. Không cần chăm chỉ lao động.
3. Tìm và viết các chữ có dấu ngã trong bài.
4. Đặt câu với từ ”chăm chỉ”.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ năm ngày 5 thỏng 5 năm 2016
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè II
MễN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
(KIỂM TRA VIẾT)
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 40 phỳt)
I. Viết chớnh tả (6 điểm):
GV đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn thơ sau trong 15 phỳt:
Nặn đồ chơi
Bờn thềm giú mỏt
Bộ nặn đồ chơi
Mốo nằm vẫy đuụi
Trũn xoe đụi mắt.
Đõy là quả thị
Đõy là quả na
Quả này phần mẹ
Quả này tặng cha.
II. Hoàn thành cỏc bài tập sau (4 điểm):
a. l hay n?
Quả ....a ..... a hột ......ề vở thợ ......ề
b. oai hay oay?
trống ch........... hớ h.......... quả x.......... x.......... trũn
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC KÌ II
Mụn: Tiếng Việt - Lớp 1
Năm học 2015 - 2016
A. Phần kiểm tra đọc (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (6 điểm): mỗi em đọc theo phiếu trong thời gian 1 phỳt.
1. Đọc: (5 điểm)
- Đọc đỳng tiếng, từ: 3 điểm
+ Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm
+ Đọc sai 3 à 4 tiếng: 2 điểm
+ Đọc sai 5 à 6 tiếng: 1,5 điểm
+ Đọc sai từ 7 à 8 tiếng: 1 điểm
+ Đọc sai từ 9 à 10 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai trờn 10 tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đỳng ở cỏc dấu cõu, cú thể mắc lối về ngắt nghỉ hơi ở một dấu cõu: 1 điểm.
+ Khụng ngắt, nghỉ hơi đỳng ở 2 cõu: cho 0,5 điểm
+ Khụng ngắt, nghỉ hơi đỳng ở 3 cõu trở lờn: cho 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yờu cầu ( khụng quỏ 1 phỳt): 1 điểm
( Đọc từ trờn 1 phỳt đến 2 phỳt: 0,5 điểm. Đọc quỏ 2 phỳt, phải đỏnh vần: 0 điểm)
2. Trả lời cõu hỏi (1 điểm):
- Trả lời đỳng, rừ ràng: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý, diễn đạt lỳng tỳng chưa rừ ràng: 0.5 điểm
- Trả lời sai, khụng trả lời được: 0 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm):
- Cõu 1, 2: Khoanh trũn mỗi ý đỳng được 1 điểm:
Đỏp ỏn: 1.b 2.a
- Cõu 3: Tỡm được mỗi từ đỳng (mỗi, cũng) được 0,5 điểm.
- Đặt cõu với từ “chăm chỉ” : 1 điểm:
Hỡnh thức: - Viết rừ nội dung, đỳng yờu cầu: (1 điểm)
- Nếu cuối cõu khụng cú dấu chấm: trừ 0,5 điểmTRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC KÌ II
Mụn: Tiếng Việt - Lớp 1
Năm học 2015 - 2016
B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Viết chớnh tả: 6 điểm
- Học sinh viết đỳng toàn bài, chữ viết rừ ràng, sạch sẽ, đỳng cỡ, đỳng khoảng cỏch được 6 điểm.
- Mỗi lỗi chớnh tả: (sai, lẫn phụ õm đầu, vần, thanh) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai độ cao, khoảng cỏch, kiểu chữ hoặc trỡnh bày bẩn, tẩy xoỏ bị trừ 1 điểm toàn bài chớnh tả.
II. Bài tập: 4 điểm
1. (2 điểm) Mỗi từ điền đỳng cho 0,5 điểm.
2. (2 điểm) Mỗi từ điền đỳng cho 0,5 điểm.
Lưu ý:
Tổ chuyờn mụn thống nhất biểu điểm chi tiết trước khi chấm bài.
Khối trưởng chấm mẫu 3-> 5 bài. (chấm điểm thành phần, khụng chấm điểm trừ)
Khi đỏnh giỏ điểm tổng, giỏo viờn khụng cho điểm lẻ, làm trũn 0,5 lờn 1.
Phiếu 1: Em hóy đọc bài “Ngụi nhà” (TV1/tập 2 - trang 82) và trả lời cõu hỏi:
1. Ở ngụi nhà mỡnh, bạn nhỏ nhỡn thấy gỡ? Nghe thấy gỡ? Ngửi thấy gỡ?
2. Những cõu thơ nào núi về tỡnh yờu ngụi nhà của bạn nhỏ gắn với tỡnh yờu đất nước?
Phiếu 2: Em hóy đọc bài “Quà của bố” (TV1/tập 2 - trang 85) và trả lời cõu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đõu?
2. Bố bạn nhỏ gửi cho bạn nhỏ những quà gỡ?
Phiếu 3: Em hóy đọc bài “Vỡ bõy giờ mẹ mới về” (TV1/tập 2 - trang 88) và trả lời cõu hỏi:
1. Khi bị đứt tay, cậu bộ cú khúc khụng?
2. Lỳc nào cậu bộ mới khúc? Vỡ sao?
Phiếu 4: Em hóy đọc bài “Đầm sen” (TV1/tập 2 - trang 91) và trả lời cõu hỏi:
1. Khi nở hoa sen trụng đẹp như thế nào?
2. Đọc cõu văn tả hương sen.
Phiếu 5: Em hóy đọc bài “Mời vào” (TV1/tập 2 - trang 94) và trả lời cõu hỏi:
1. Những ai đó đến gừ cửa ngụi nhà?
2. Giú được chủ nhà mời vào để cựng làm gỡ?
Phiếu 6: Em hóy đọc bài “Chỳ cụng” đoạn 1 (TV1/tập 2 - trang 97) và trả lời cõu hỏi:
1. Lỳc mới chào đời chỳ cụng cú bộ lụng màu gỡ? Chỳ đó biết làm động tỏc gỡ?
2. Đọc những cõu văn tả vẻ đẹp của đuụi cụng trống sau hai, ba năm.
Phiếu 7: Em hóy đọc bài “Chuyện ở lớp” (TV1/tập 2 - trang 100) và trả lời cõu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gỡ ở lớp?
2. Mẹ núi gỡ với bạn nhỏ?
Phiếu 8: Em hóy đọc bài “Mốo con đi học” (TV1/tập 2 - trang 103) và trả lời cõu hỏi:
1. Mốo kiếm cớ gỡ để nghỉ học?
2. Cừu núi gỡ khiến Mốo vội xin đi học ngay?
Phiếu 9: Em hóy đọc bài “Người bạn tốt” (TV1/tập 2 - trang 106) và trả lời cõu hỏi:
1. Bạn nào giỳp Cỳc sửa dõy đeo cặp?
2. Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
Phiếu 10: Em hóy đọc bài “Ngưỡng cửa” (TV1/tập 2 - trang 109) và trả lời cõu hỏi:
1. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đõu?
2. Ai dắt em bộ tập đi men ngưỡng cửa?
Phiếu 11: Em hóy đọc bài “Hồ Gươm” (TV1/tập 2 - trang 118) và trả lời cõu hỏi:
1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đõu?
2. Từ trờn cao nhỡn xuống, mặt Hồ Gươm trụng như thế nào?
Phiếu 12: Em hóy đọc bài “Lũy tre” (TV1/tập 2 - trang 120) và trả lời cõu hỏi:
1. Những cõu thơ nào tả lũy tre buổi sớm?
2. Đọc những cõu thơ tả lũy tre vào buổi trưa?
Phiếu 13: Em hóy đọc bài “Sau cơn mưa” (TV1/tập 2 - trang 124) và trả lời cõu hỏi:
1. Sau trận mưa rào , mọi vật thay đổi như thế nào?
2. Đọc cõu văn tả cảnh đàn gà sau cơn mưa.
Phiếu 14: Em hóy đọc bài “Cõy bàng” (TV1/tập 2 - trang 127) và trả lời cõu hỏi:
1. Cõy bàng thay đổi như thế nào qua từng mua: đụng, xuõn, hố, thu?
2. Theo em cõy bàng đẹp nhất vào mựa nào?
Phiếu 15: Em hóy đọc bài “Núi dối hại thõn” (TV1/tập 2 - trang 133) và trả lời cõu hỏi: 1. Chỳ bộ chăn cừu giả vờ kờu cứu, ai đó chạy đến giỳp?
2. Khi súi đến thật, chỳ kờu cứu, cú ai đến giỳp khụng?
Phiếu 16: Em hóy đọc bài “Bỏc đưa thư” (TV1/tập 2 - trang 136) và trả lời cõu hỏi:
1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gỡ?
2.Thấy bỏc đưa thư mồ hụi nhễ nhại, Minh làm gỡ?
Phiếu 17: Em hóy đọc bài “Làm anh” (TV1/tập 2 - trang 139) và trả lời cõu hỏi:
1. Là anh phải làm gỡ?
2.Muốn làm anh, phải cú tỡnh cảm như thế nào với em bộ?
Phiếu 18: Em hóy đọc bài “Người trồng na” (TV1/tập 2 - trang 142) và trả lời cõu hỏi: 1.Thấy cụ già trồng na, người hàng xúm khuyờn cụ điều gỡ?
2. Cụ trả lời như thế nào?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam.doc