HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch
vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi
ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô
khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá
một bông hồng những 2 đô la.
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hoa hồng gửi
tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm
ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô
bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa
và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó
hoa.
(Theo Ca dao)
6 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2018-2019 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Họ và tên: .............
Lớp: 3A
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
(Kiểm tra đọc)
Năm học 2018 - 2019
(Thời gian làm bài: 35 phút)
Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm
(Kí, ghi rõ họ tên)
Đọc tiếng:..
Đọc hiểu:..
...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo
phiếu in sẵn (có hướng dẫn riêng)
II. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi (6 điểm):
HOA TẶNG MẸ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gửi tặng mẹ qua dịch
vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi
ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh đến gần hỏi cô bé vì sao cô
khóc. Cô bé nức nở:
- Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá
một bông hồng những 2 đô la.
- Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hoa hồng gửi
tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm
ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô
bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong, cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hàng hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa
và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó
hoa.
(Theo Ca dao)
* Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu.
1. (0,5 điểm): Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?
A. Mua hoa về nhà tặng mẹ
B. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện.
C. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè
2. (0,5 điểm): Vì sao cô bé khóc?
A. Vì cô bé bị lạc mẹ
B. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng
C. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ
3. (1 điểm): Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?
A. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ
B. Chở cô bé đi tìm mẹ
C. Giúp cô tìm đường về nhà
4. (0,5 điểm): Việc làm nào của cô bé khiến người đàn ông quyết định không gửi
hoa qua dịch vụ bưu điện mà lái xe về nhà, trao tận tay mẹ bó hoa?
A. Ngồi khóc vì không đủ tiền mua hoa cho mẹ
B. Đi một quãng đường dài đến gặp mẹ để tặng hoa
C. Đặt một bông hoa lên ngôi mộ để tặng cho người mẹ đã mất
5. (1 điểm): Hành động của cô bé đã khiến người đàn ông hiểu ra điều gì?
A. Gửi hoa qua đường bưu điện sẽ không an toàn vì hoa sẽ bị hỏng
B. Bó hoa anh gửi qua bưu điện sẽ không mang lại hạnh phúc và niềm vui cho
mẹ bằng việc anh xuất hiện cùng với tình cảm chân thành dành cho mẹ
C. Mẹ không thích nhận hoa qua dịch vụ bưu điện
6. (0,5 điểm): Qua câu chuyện này, em hiểu thêm được điều gì?
A. Tặng hoa cho mẹ là thể hiện lòng hiếu thảo
B. Nên bày tỏ tình yêu của mình với mẹ một cách trực tiếp
C. Lòng hiếu thảo, tình yêu với mẹ không được đo bằng giá trị món quà trao
tặng mà đo bằng cách trao và thái độ trao tặng
7. (0,5 điểm): Điền tiếp vào chỗ trống để có câu theo mẫu “Ai là gì?”
Cô bé trong câu chuyện là ...................................................................................
8. (0,5 điểm): Viết lại các câu văn dưới đây cho sinh động bằng cách sử dụng phép
so sánh: Công ơn của cha mẹ rất to lớn.
.
9. (1 điểm): Đặt 1 câu nói về nói về mẹ của em theo mẫu câu “Ai thế nào?”
.
Câu 10 (1 điểm): Em hãy thay đổi trật tự một số từ và viết lại để dòng sau trở thành
câu: Đôi mắt ánh lên niềm vui rạng ngời của mẹ.
.
PHỤ HUYNH HỌC SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
(Kiểm tra viết)
Năm học 2018 - 2019
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. Ch nh tả (4 điểm) Nghe - viết (15 phút)
Hoa hướng dương
Trong quá trình sinh trưởng, hoa hướng dương cần hấp thụ nhiều ánh sáng để
tổng hợp chất dinh dưỡng, do đó cành hoa luôn quay theo hướng mặt trời.
Nhìn bề ngoài, hoa hướng dương như một đóa hoa lớn nhưng thực ra do vài
trăm bông hoa con tạo nên. Những bông hoa nhỏ này đến mùa thu sẽ kết hạt.
II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 10 câu) kể về một cảnh đẹp trên
đất nước ta.
Đề 2: Em hãy viết một bức thư cho người thân kể về tình hình học tập của em trong
học kì 1 vừa qua.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Năm học 2018 – 2019
I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
1. Nội dung: Đọc một đoạn trong các bài tập đọc trong sách TV 3 tập 1 (theo thống
nhất của tổ chuyên môn)
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu.
2. Hình thức: GV làm phiếu cho HS bốc thăm.
3. Đánh giá:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu (6 điểm):
Câu Đáp án Điểm
1 B 0,5 điểm
2 C 0,5 điểm
3 A 0,5 điểm
4 C 0,5 điểm
5 B 0,5 điểm
6 C 0,5 điểm
7
HS viết đúng câu theo mẫu.
Thiếu dấu chấm trừ 0,25đ
VD: Cô bé trong câu chuyện là người con hiếu thảo.
0,5 điểm
8
Học sinh viết câu có hình ảnh so sánh phù hợp, có dấu chấm cuối
câu.
0,5 điểm
9
HS viết đúng câu theo yêu cầu.
Thiếu dấu chấm trừ 0,25đ
1 điểm
10
Học sinh thay đổi trật tự từ để tạo thành câu, có dấu chấm cuối câu.
Thiếu dấu chấm cuối câu trừ 0,25 điểm.
VD: Đôi mắt của mẹ ánh lên niềm vui rạng ngời.
1 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN
CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
(Kiểm tra viết)
Năm học 2018 – 2019
1. Chính tả (4 điểm) – 15 phút:
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)
- Đủ nội dung (đủ ý) theo yêu cầu: 3 điểm
- Kĩ năng: 3 điểm gồm:
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
------------------------------------------------------------------------------------------------
Lưu ý khi chấm bài KTĐK môn Tiếng Việt
* Bài kiểm tra được giáo viên cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0,
không cho điểm thập phân.
*Yêu cầu giáo viên chấm thực hiện:
- Ghi điểm thành phần vào từng câu, từng bài, (không ghi điểm trừ).
- Ghi rõ đúng (Đ), sai (S).
- Ghi rõ lời nhận xét để học sinh hiểu lí do mình bị trừ điểm.
- Khi chấm chính tả, giáo viên cần gạch chân chữ viết sai, đánh dấu tích (٧) vào lỗi
do viết thiếu chữ, ghi tổng số lỗi ra lề.
(Không cho điểm tối đa nếu học sinh viết chưa đẹp hoặc bài làm bị bẩn)
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt Khối: 3
TT
Chủ đề
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu 3 2 1 6
Câu số
1,2,
3
4,5 6
2 Kiến thức Tiếng Việt
Số câu 2 2 6
Câu số 7, 9
8,
10
Tổng số
TS câu
TS
điểm
1,5 1 0,5 1 2
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_2.pdf