Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2018-2019 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án)

CHÚ TRỐNG CHOAI

- Kéc! Kè! Ke! e.e !

Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai

đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ đuôi chú đã có

dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có

duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một

cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở

cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau:

“Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!”, tỏ vẻ thán phục lắm.

Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng

còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú

một phổng phao, hoạt bát hơn.

(Theo Hải Hồ)

pdf6 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2018-2019 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Họ và tên: ............. Lớp: 2A Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Kiểm tra đọc) Năm học 2018 - 2019 (Thời gian làm bài: 35 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm (Kí, ghi rõ họ tên) Đọc tiếng:.. Đọc hiểu:.. ................................................................. ................................................................. ................................................................. I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn (có hướng dẫn riêng) II. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi (6 điểm): CHÚ TRỐNG CHOAI - Kéc! Kè! Ke! e...e ! Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tót lên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ Gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau: “Tuyệt! Tuyệt! Tuyệt!”, tỏ vẻ thán phục lắm. Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn phải quẩn quanh chân mẹ nữa rồi. Chú lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát hơn. (Theo Hải Hồ) * Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu: 1. (0,5 điểm): “Kéc ! Kè ! Ke ! e..e..!” là tiếng hát của ai? A. Chú Trống Choai B. Lũ Gà Chiếp C. Cô Gà Mái 2. (0,5 điểm): Tác giả tả những bộ phận nào của chú gà Trống Choai? A. Mào, cánh B. Đôi chân, đuôi C. Cánh, đuôi 3. (1 điểm): Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu (x) vào cột Đúng hoặc Sai. Thông tin Trả lời Đúng Sai Đuôi có dáng cong cong, cái mỏ cứng hơn trước. Đuôi có dáng cong cong, bộ cánh có duyên lắm rồi. Trống Choai có thân hình to lớn, lớn nhanh như thổi. Mỗi ngày nom chú một phổng phao, hoạt bát. 4. (1 điểm): Những từ ngữ: “phóc một cái”; “nhảy tót lên”; “phóc lên” nói lên điều gì về Trống Choai? A. Trống Choai có thân hình to lớn. B. Trống Choai khỏe mạnh, nhanh nhẹn. C. Trống Choai lớn nhanh như thổi. 5. (1 điểm): Vì sao lũ Gà Chiếp em út lại tỏ vẻ thán phục Trống Choai? Viết câu trả lời của em: . 6. (0,5 điểm): Câu “Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi.” thuộc kiểu câu gì? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? 7. (0,5 điểm): Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi « thế nào ?» trong câu: “Chú Trống Choai lớn nhanh như thổi.” 8. (1 điểm): Đặt dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Sợ bẩn Trong giờ học môn Tự nhiên xã hội cô hỏi Tí: - Tại sao khi bón phân cây cối lại xanh tốt Tí: - Thưa cô vì cây cối sợ bẩn Nó vươn cao để tránh chỗ bẩn ạ. PHỤ HUYNH HỌC SINH (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 (Kiểm tra viết) Năm học 2018 - 2019 (Thời gian làm bài: 40 phút) I. Ch nh tả ( điểm) Nghe - viết (15 phút) Mùa xuân đã về Sau mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây gạo ngoài đồng, từng đàn sáo chuyền cành lao xao. Những mầm non xanh biếc. Gió rì rào như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. II. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về gia đình em. Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) kể về một con vật nuôi mà em biết. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Kiểm tra đọc) Năm học 2018 – 2019 I. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh 1. Nội dung: Đọc một đoạn trong các bài tập đọc trong sách TV 2 tập 1 (theo thống nhất của tổ chuyên môn) - Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên yêu cầu. 2. Hình thức: GV làm phiếu cho HS bốc thăm. 3. Đánh giá: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu (6 điểm): Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 điểm 2 C 0,5 điểm 3 Dòng 1: Sai Dòng 2: Đúng Dòng 3: Sai Dòng 4: Đúng (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) 1 điểm 4 B 1 điểm 5 Lũ Gà Chiếp em út tỏ vẻ thán phục Trống Choai vì dáng điệu khỏe mạnh, nhanh nhẹn , tiếng gáy dõng dạc của chú. - HS trả lời ...vì dáng điệu khỏe mạnh, nhanh nhẹn hoặc vì tiếng gáy dõng dạc của chú. (0,5 điểm) - HS trả lời ...vì dáng điệu khỏe mạnh. (0,5 điểm) 1 điểm 0,5 điểm 6 C 0,5 điểm 7 “Chú Trống Choai lớn nhanh như thổi.” 0,5 điểm 8 Điền đúng dấu câu: (,); (?); (,); (.) 1 điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Kiểm tra viết) Năm học 2018 – 2019 1. Chính tả (4 điểm) – 15 phút: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (khong mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn (6 điểm) a. Nội dung: 3 điểm - Đủ số câu theo yêu cầu, đủ ý : 1 điểm - Kể được những nét tiêu biểu về người thân (gia đình) : 1,5 điểm - Thể hiện được tình cảm khi kể : 0,5 điểm b. Kĩ năng: 3 điểm - Chính tả: Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả : 1 điểm - Dùng từ đúng, gợi tả, câu văn đúng ngữ pháp có hình ảnh : 1 điểm - Sáng tạo trong diễn đạt, có sự liên kết chặt chẽ : 1 điểm ------------------------------------------------------------------------------------------------ Lưu ý khi chấm bài KTĐK môn Tiếng Việt * Bài kiểm tra được giáo viên cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân. *Yêu cầu giáo viên chấm thực hiện: - Ghi điểm thành phần vào từng câu, từng bài, (không ghi điểm trừ). - Ghi rõ đúng (Đ), sai (S). - Ghi rõ lời nhận xét để học sinh hiểu lí do mình bị trừ điểm. - Khi chấm chính tả, giáo viên cần gạch chân chữ viết sai, đánh dấu tích (٧) vào lỗi do viết thiếu chữ, ghi tổng số lỗi ra lề. (Không cho điểm tối đa nếu học sinh viết chưa đẹp hoặc bài làm bị bẩn) * Khối chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết trước khi chấm bài, thực hiện chấm chung 3  5 bài. TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt Khối: 2 T T Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 1 4 câu Câu số 1, 2, 3 8 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 2 4 câu Câu số 4,5 6,7 Tổng số TS câu 3 câu 2 câu 2 câu 1 câu 8 câu TS điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 1 điểm 6 điểm

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_2.pdf