II. ĐỌC THẦM BÀI VĂN VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm)
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy ra viết thư cho bố. Vặn to đèn, Hoa ngồi trên bàn nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ !
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hát hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé.
Theo Việt Tâm
6 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2015-2016 - Trường TH Ái Mộ B (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Họ và tên:
Lớp: 2
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(KIỂM TRA ĐỌC)
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 30 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Chữ kí PHHS
Đọc tiếng:
.......................................................................
.......................................................................
Đọc hiểu:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) GV kiểm tra từng học sinh qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối học kì I môn Tiếng Việt 2.
II. ĐỌC THẦM BÀI VĂN VÀ LÀM BÀI TẬP: (4 điểm)
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận nhiều việc hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy ra viết thư cho bố. Vặn to đèn, Hoa ngồi trên bàn nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ !
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hát hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy, bố nhé.
Theo Việt Tâm
A. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau: (3điểm)
Câu 1: Hoa có mấy anh chị em ruột?
a. Hai anh chị em ruột
b. Ba anh chị em ruột
c. Bốn anh chị em ruột
Câu 2: Khuôn mặt của bé Nụ có đặc điểm gì nổi bật?
a. Da trắng hồng
b. Mắt đen, tròn
c. Môi đỏ hồng; mắt to, tròn, đen láy
Câu 3: Hoa rất thích làm gì cho em?
a. Kể chuyện cho em nghe
b. Đưa võng, hát ru em ngủ
c. Dạy em hát
Câu 4: Sau khi em Nụ ngủ, Hoa đã làm gì?
a. Đi tìm mẹ
b. Đi học bài
c. Viết thư cho bố
Câu 5: Từ “ngoan” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ đặc điểm.
c. Chỉ hoạt động
Câu 6: Câu “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
c. Ai thế nào?
B. Bài tập: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào c thích hợp: (1điểm)
Ngày lũ chim non trưởng thành đã tới c Bốn chú chim chích bé xíu nhoai ra khỏi lồng c tập bay chuyền trên cây ngái c quấn quýt theo sau cha mẹ c
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Năm học 2015 - 2016
PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: 6 điểm
I. Đề bài:
- HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 tập I
( từ tuần 10 đến tuần 16 ) do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng
* Chú ý : Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
II. Gợi ý đánh giá cho điểm:
Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm
Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm
Đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm
Đọc sai từ 7 đến 8 tiếng : 1 điểm
Đọc sai từ 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút : 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hay diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(KIỂM TRA VIẾT)
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 40 phút)
I. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: (5 điểm) - 15 phút
GV đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn văn sau:
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) – 25 phút
Học sinh chọn một trong hai đề văn sau:
* Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về gia đình thân yêu của em.
* Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ B
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Năm học 2015 - 2016
KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (6 điểm)
1. Đề bài:
- HS đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2 tập I
(từ tuần 10 đến tuần 16) do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước; ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng
* Chú ý: Tránh trường hợp hai học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
- Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Gợi ý đánh giá cho điểm:
Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm
Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm
Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm
Đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm
Đọc sai từ 7 đến 8 tiếng : 1 điểm
Đọc sai từ 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0 điểm.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọc quá 1 đến 2 phút : 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút : 0 điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hay diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm.
II. ĐỌC HIỂU (4 điểm):
A. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm )
Câu
Đáp án
Điểm
1
a
0,5
2
c
0,5
3
b
0,5
4
c
0,5
5
b
0,5
6
c
0,5
B. Bài tập (1 điểm): Điền đúng dấu câu theo yêu cầu của đề bài.
(Mỗi dấu câu điền đúng được 0,25 điểm)
KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
I. CHÍNH TẢ (5 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết liền mạch, rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm):
Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau:
- Viết được đoạn văn đúng yêu cầu đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Câu văn có hình ảnh, cảm xúc, diễn đạt tự nhiên. Ý không rời rạc. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót mà GV cho ở các mức điểm từ 4,5điểm –> 0,5điểm
* Nếu bài viết mắc 3 lỗi chính tả trở lên không ghi điểm giỏi.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_2.doc