Đề kiểm tra định kì giữa học kì I- Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt- Lớp 2

Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.

Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu đã ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.

Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn.

Bé hỏi:

- Chích bông ơi, chích bông làm gì thế?

Chim trả lời:

- Chúng em bắt sâu.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì I- Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt- Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT TÂY HỒ TRƯỜNG TH NHẬT TÂN Đề kiểm tra định kì giữa học kì I- Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt- Lớp 2 Điểm ( Phần đọc) Họ và tên: ................................................. Lớp .............. Đọc thành tiếng( 6điểm): HS bốc thăm để đọc bài. Đọc thầm và làm bài tập( 4điểm) Bé và chim chích bông Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài. Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu đã ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm. Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những luống rau trồng muộn. Bé hỏi: - Chích bông ơi, chích bông làm gì thế? Chim trả lời: - Chúng em bắt sâu. Theo Tô Hoài Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bé dậy sớm để làm gì? Bé dậy sớm để học bài. Bé dậy sớm để tập thể dục. Bé dậy sớm để chăm sóc vườn rau. Câu 2: Chim sâu xuống vườn cải để làm gì? Chim sâu xuống vườn cải để dạo chơi. Chim sâu xuống vườn cải để bắt sâu. Chim sâu xuống vườn cải để trò chuyện cùng Bé. Câu 3: Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau: a. Bé cùng bạn nhảy dây trên sân trường. b. Ánh nắng vàng rực chiếu xuống mặt biển. Câu 4: Đặt 1 câu theo mẫu: Ai là gì? .................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHÒNG GD-ĐT TÂY HỒ TRƯỜNG TH NHẬT TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - Năm học 2012- 2013 Môn: Tiếng Việt ( viết) - Lớp 2 Thời gian: 40 phút Chính tả( nghe- viết) Chùm hoa giẻ Bờ cây chen chúc lá Chùm giẻ treo nơi nào? Gió đưa về hương lạ Cứ thơm hoài, xôn xao! Bạn trai vin cành hái Bạn gái lượm đầy tay Bạn trai, túi áo đầy Bạn gái, cài sau nón. Tập làm văn Viết đoạn văn ngắn( 3 – 5 câu) kể về em và ngôi trường của em theo gợi ý sau: Em tên là gì? Học ở trường nào? Trường em nằm ở đâu? Trường em có gì đẹp? Tình cảm của em đối với trường như thế nào? Hướng dẫn đánh giá, cho điểm môn Tiếng Việt Giữa học kì I Khối 2- Năm học 2012 – 2013 A Phần đọc: 1. Đọc thành tiếng( 6 điểm): Tùy theo mức độ đọc của học sinh để giáo viên cho điểm cho phù hợp. 2. Trắc nghiệm : mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1: Đáp án a. Câu 2: Đáp án b Câu 3: nhảy; chiếu xuống. Câu 4: Đặt đúng mẫu câu và viết đúng. Nếu thiếu dấu câu hoặc không viết hoa chữ cái đầu được 0,5 điểm. B. Phần viết 1.Chính tả( 5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả sai trừ 0,5 điểm( sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định..) Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, độ cao, trình bày bài bẩn... trừ 1 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn( 5 điểm) Học sinh viết được đaọn văn từ 3 – 5 câu theo câu hỏi gợi ý, dùng từ đúng không sai ngữ pháp, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng 5 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2;..... PHÒNG GD-ĐT TÂY HỒ TRƯỜNG TH NHẬT TÂN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I- Năm học 2012- 2013 Điểm Môn: Toán- Lớp 2 Họ và tên: ................................................. Lớp .............. I. Trắc nghiệm:Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. a,Phép cộng nào dưới đây có tổng bằng 10? A. 3 + 5 B. 4 + 5 C. 4 + 6 b, Kết quả tính 59 + 9 – 6 là: A. 61 B. 62 C. 63 Câu 2. a, Kết quả của phép tính nào dưới đây lớn hơn 56 ? A. 48 + 8 B. 28 + 27 C. 38 + 19 b, Ngăn trên có 47 quyển sách, ngăn dưới nhiều hơn ngăn trên 16 quyển. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách ? Đáp số là : A.53 quyển B. 63 quyển C. 31 quyển Câu3. a, Thùng thứ nhất có 75 lít dầu, thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất 24 lít. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? Đáp số là : A.51 lít B. 41 lít C. 99 lít b, 5 dm 2 cm = .... cm Số cần điền vào chỗ chấm là : A.52 cm B. 7 cm C. 52 Câu 4. a, Tổng của 44 và 37 là : A. 71 B. 81 C. 91 b,Có 3 số tròn chục bé hơn 40 là : A. 50, 60, 70 B. 30, 20, 0 C. 10, 20, 30 Câu 5. a, Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100 ? A. 47 + 53 B. 68 + 22 C. 79 + 20 b, Hình vẽ sau có mấy hình chữ nhật ? A.4 B. 5 C. 6 Câu 6 . a, Thùng thứ nhất có 47 lít nước mắm, thùng thứ hai có 46 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít nước mắm ? Đáp số là : A.93 lít B. 83 lít C. 73 lít b, Hiệu của 85 và 34 là : A. 41 B. 51 C. 61 II. Tự luận : Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 81 + 19 56 + 37 78 – 45 85 – 30 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 2 :Tính : 3dm + 28cm = ............................... 64 kg + 36kg – 40 kg = ....................................... ......................................................................................................................................... Bài 3 : Một bao gạo cân nặng 64kg, người ta đã lấy ra 2chục ki- lô gam. Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu ki- lô gam gạo ? Giải .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4 :Tính tổng của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau với số liền sau số nhỏ nhất . .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hướng dẫn đánh giá, cho điểm môn Toán Giữa học kì I Khối 2- Năm học 2012 – 2013 I.Trắc nghiệm( 6 điểm) Mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm. Mỗi ý được 0,5 điểm. Các đáp án là : Câu 1. a,C  b,B Câu2. a, C b,B Câu 3. a, A b,C Câu4. a,B b,C Câu 5. a,A b,C Câu 5. a, A b, B II.Tự luận( 4 điểm) Bài 1( 1 điểm) : mỗi phép tính đúng được 0,25 điểm. Bài 2( 1 điểm) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Bài 3( 1 điểm) Giải 2 chục = 20 0,2 điểm Trong bao còn lại số ki- lô gam gạo là : 0,2 điểm 64 – 20 = 44( kg) 0,4 điểm Đáp số : 44kg 0,2 điểm Bài 4 ( 1 điểm) Giải Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là : 98 0,25điểm Số liền sau số nhỏ nhất có một chữ số là : 1 0,25 điểm Tổng của chúng là : 98 + 1 = 99 0,25 điểm Đáp số : 99 0,25 điểm

File đính kèm:

  • docĐê ktgk1 lơp 2 2012-2013.doc
Giáo án liên quan