I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm- Thời gian 20 phút)
1. Bài đọc: Hai anh em ( TV2- Tập I- Trang 119)
2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện các yêu cầu sau đây!
Câu 1( 1,5 điểm): Hai anh em đã làm gì ?
.
.
.
.
Câu 2( 1 điểm): Câu nào sau đây nói về tình cảm của hai anh em?
A. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
B. Sáng hôm sau hai anh em cùng ra đồng.
C. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
Câu3: ( 1 điểm) Qua câu chuyện giúp em thêm điều gì?
A. Tình cảm gắn bó và nhường nhịn giữa hai anh em trong gia đình.
B. Tình cảm gắn bó giữa những người trong cộng đồng.
C. Tình cảm gắn bó và chia xẻ giữa những người bạn.
Câu 4( 1,5 điểm): Tìm từ trái nghĩa với từ " công bằng"
28 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010 môn tiếng việt - lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề chính thức
Phòng GD& ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt - Lớp 2
( Phần kiểm tra đọc)
Họ và tên:.......................................................................Lớp:...................
I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm- Thời gian 20 phút)
1. Bài đọc: Hai anh em ( TV2- Tập I- Trang 119)
2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện các yêu cầu sau đây!
Câu 1( 1,5 điểm): Hai anh em đã làm gì ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 2( 1 điểm): Câu nào sau đây nói về tình cảm của hai anh em?
A. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau.
B. Sáng hôm sau hai anh em cùng ra đồng.
C. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau.
Câu3: ( 1 điểm) Qua câu chuyện giúp em thêm điều gì?
A. Tình cảm gắn bó và nhường nhịn giữa hai anh em trong gia đình.
B. Tình cảm gắn bó giữa những người trong cộng đồng.
C. Tình cảm gắn bó và chia xẻ giữa những người bạn.
Câu 4( 1,5 điểm): Tìm từ trái nghĩa với từ " công bằng"
........................................................................................................................................
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm)
- HS bốc thăm đọc 1 trong số các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 16, kết hợp trả lời 1 câu hỏi phụ( do GV nêu).
GV coi
GV chấm
hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 2
(phần đọc).
I. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1( 1,5 điểm):
- Anh lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em
- Em lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh ( HS có thể trả lời như SGK)
Câu 2( 1điểm): Khoanh vào chữ cái C.
Câu 3(1điểm): khoanh vào chữ cái A.
Câu 4(1,5 điểm): HS tìm được một từ bất công...
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ: 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm
Đề chính thức
Phòng GD& ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt - Lớp 2
( Phần kiểm tra viết)
( Thời gian làm bài 40 phút không kể chép đề)
I/ Chính tả: (Nghe- viết) ( 5 điểm)
Bài viết: Bé Hoa ( TV2- Tập I- Trang 121)
( Viết từ" Bây giờ, Hoa đã là chị........ đưa võng cho em ngủ" )
( Thời gian 15 phút)
II/ Tập làm văn ( 5 điểm- Thời gian 25 phút)
Viết một đoạn văn( từ 3 đến 5 câu) giới thiệu về tổ em với một đoàn khách đến thăm lớp, dựa theo gợi ý sau:
a. Tổ em gồm những bạn nào?
b. Các bạn trong tổ có những điểm gì hay?
c. Vừa qua, tổ em làm được những việc tốt nào?
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 2
(phần viết)
I. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ: 4 điểm.
*Cách trừ điểm:
- Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm.
-Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm.
- Chữ viết chưa đẹp, trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh viết từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ. (5 diểm).
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5)
Đề chính thức
Phòng GD& ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt - Lớp 3
( Phần kiểm tra đọc)
Họ và tên:.......................................................................Lớp:...................
I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm- Thời gian 20 phút)
1. Đọc thầm bài: " Âm thanh thành phố" ( TV3- Tập I- Trang 146)
2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện những yêu cầu sau!
Câu 1(1,5 điểm): Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những âm thanh nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 2( 1 điểm): Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ở cột B cho phù hợp:
A
B
Tiếng ve
lách cách
Tiếng kéo
thét lên
Tiếng còi ô tô
rền rĩ
Tiếng còi tàu hoả
gay gắt
Câu 3( 1,5 điểm): Bài " Âm thanh thành phố" cho em thấy cuộc sống thành phố như thế nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 4( 1 điểm):Tìm 2 đến 3 từ gợi tả âm thanh. Đặt câu với một từ em vừa tìm.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm)
HS bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 16, kết hợp trả lời 1 câu hỏi phụ( do GV nêu).
GV coi
GV chấm
Hướng dẫn chấM Môn tiếng việt- lớp 3
(Phần đọc)
I/ Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm):
Câu 1:( 1,5 điểm)
Hàng ngày anh Hải nghe thấy: tiếng ve...., tiếng kéo...., tiếng còi ô tô...., tiếng còi tàu hoả....,đàn vi- ô- lông, đàn pi-a-nô.
Câu 2: ( 1điểm ) HS nối được:
- Tiếng ve rền rĩ.
- Tiếng kéo lách cách.
- Tiếng còi ô tô gay gắt.
- Tiếng còi tàu hoả thét lên.
Câu 3: :( 1,5 điểm)
- Bài cho thấy cuộc sống thành phố nhộn nhịp, tấp nập, náo nhiệt,.....
Câu 4: ( 1điểm )
- Tìm đúng 2 từ cho 0,5 điểm.
- Đặt câu đúng ngữ pháp cho 0,5 điểm.
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ: 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm
Đề chính thức
Phòng GD& ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt - Lớp 3
( Phần kiểm tra viết)
( Thời gian làm bài 40 phút không kể chép đề)
I/ Chính tả: (Nghe- viết) ( 5 điểm)
Bài viết: Rừng cây trong nắng
( TV3- Tập I- trang 148)
II/ Tập làm văn ( 5 điểm- Thời gian 25 phút)
Viết một đoạn văn khoảng10 câu kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 3
(phần viết)
I. Chính tả: (5 điểm)
* Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ: 5 điểm.
*Cách trừ điểm:
- Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ 3 lỗi trừ 1 điểm.
-Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm.
- Chữ viết chưa đẹp, trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Học sinh viết từ 7 đến 10 câu theo yêu cầu của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,ddieenx đạt tương đối trôi chảy, bài viết rõ ràng sạch sẽ.(5 điểm).
Nội dung đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Em biết những điều đó nhờ đâu? khi nào?
- Cảnh vật, con người ở nông thôn( thành thị) có gì hấp dẫn, đáng yêu?
- Điều gì khiến em yêu thích và nhớ nhất?
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5)
Đề chính thức
Phòng GD& ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt - Lớp 4
( Phần kiểm tra đọc)
Họ và tên:.......................................................................Lớp:...................
I/ Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm- Thời gian 30 phút)
1. Bài đọc:
Bàn tay người nghệ sỹ.
Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật.
Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi.
( Lâm Ngũ Đường)
2. Bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1( 0,75 điểm): Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì?
A. Yêu thích thiên nhiên và say mê nặn những con giống bằng đất.
B. Yêu thích thiên nhiên và say mê âm nhạc.
C. Yêu thích thơ ca và say mê hội hoạ.
Câu 2( 0,75 điểm): Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 3( 0,75 điểm): Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 4( 0,75 điểm): Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 5( 1 điểm): Em hãy lựa chọn chữ cái trước ý đúng về cách xác định chủ ngữ và vị ngữ.
A. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
CN VN
B. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
CN VN
C. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
CN VN
Câu 6 (1 điểm): Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả pho tượng Quan Âm?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II/ Đọc thành tiếng( 5 điểm)
HS bốc thăm đọc 1 trong các bài tập đọc từ tuần 10 dến tuần 17, kết hợp trả lời 1 câu hỏi phụ( do GV nêu).
GV coi
GV chấm
Hướng dẫn chấm Môn tiếng việt- lớp 4
(Phần đọc)
I/ Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm)
HS trả lời cần đủ ý và diễn đạt thành câu. Đáp án ý:
Câu 1( 0,75 điểm): Khoanh vào ý A.
Câu 2( 0,75 điểm): .....sự kiên nhẫn
Câu 3( 0,75 điểm): ....là đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo
Câu 4( 0,75 điểm): ...là sự say mê và kiên nhẫn.
Câu 5( 1 điểm): Khoanh vào ý A.
Câu 6 ( 1 điểm): Tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh để...
II. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
Yêu cầu HS đạt được những yêu cầu cơ bản sau :
- Đọc đúng tiếng, từ, phát âm chuẩn xác: 2 điểm
+ Nếu đọc phát âm không chuẩn 3 lỗi trừ 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ: 1 điểm
- Ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ:1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3 đến 4 chỗ: 1 điểm
+ Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm
- Giọng đọc thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài: 1 điểm
Đề chính thức
Phòng GD& ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt - Lớp 4
( Phần kiểm tra viết)
( Thời gian làm bài 45 phút không kể chép đề)
I/ Chính tả: (Nghe- viết) ( 5 điểm)
Bài viết: Mùa đông trên rẻo cao
( TV4- tập I- Trang 165)
( Thời gian 20 phút)
II/ Tập làm văn ( 5 điểm- Thời gian 25 phút)
Em hãy tả một đồ chơi ( hoặc một đồ dùng học tập) mà em yêu thích.
( Thời gian 25 phút)
Hướng dẫn chấm môn tiếng việt lớp 4
(phần viết)
I. Chính tả: (5 điểm)
*Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật, thống nhất cùng kiểu chữ: 5 điểm.
*Cách trừ điểm:
- Học sinh viết sai, lẫn phần đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa, viết thiếu, thừa chữ ghi tiếng, cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
-Viết chưa đúng kĩ thuật (chữ viết không liền nét, kiểu chữ không thống nhất...) toàn bài trừ 1 điểm.
- Chữ viết chưa đẹp, trình bày không sạch sẽ, toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
1. Mở bài( 0,5 điểm):
Giới thiệu được đồ vật em định tả( trực tiếp hoặc gián tiếp)
2. Thân bài( 4 điểm):
Tả bao quát( 2 điểm)
Hình dáng đồ vật: Tên gọi, kích thước, màu sắc, chất liệu.....nhìn từ xa như thế nào? Đến gần như thế nào?
Tả chi tiết( 2 điểm)
-Tả từng bộ phận của đồ vật( hình thù, màu sắc, kích thước....của từng bộ phận)
- ích lợi của đồ vật.
3. Kết bài( 0,5 điểm):
Cảm nghĩ của em về vẻ đẹp và công dụng của đồ vật đó.
*Lưu ý:- Bài văn 5 điểm là bài văn đủ bố cục( như trên). Bài viết đủ ý, lời văn tình cảm, bộc lộ cảm xúc của người viết.Biết dùng từ ngữ giàu hình ảnh để tả. Hành văn mạch lạc, diễn đạt trôi chảy.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng .
+ Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót, về diễn đạt, chữ viết, dùng từ viết câu.....có thể cho các mức điểm 4,5-4- 3,5-3-2,5-2-1,5-1-0,5.
Đề chính thức
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Toán - Lớp 4
(Thời gian làm bài 40 phút không kể giao đề)
Họ và tên:.......................................................................Lớp:...................
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Bốn mươi lăm triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn, viết là:
A. 454 620 000 B. 45 762 000 C. 405 762 000 D. 40 576 200
Câu 2: ( 0,5 điểm ) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của: 5 kg 7g = .............. g là
A. 507 B. 5007 C. 5070 D.5
Câu 3: ( 0, 5 điểm) Số lớn nhất trong các số : 680 725 ; 689 725 ; 860 725 ; 860 935 là:
A . 680 725 B . 689 725 C . 860 725 D . 860 935
Câu 4 : ( 0,5 điểm ) Trong các số 5451; 5524; 4564; 5435 số chia hết cho 3 là :
A . 5451 B . 5524 C . 4564 D .5435
Câu 5 : ( 1 Điểm ) Chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 5dm là:
A. 250cm B. 205cm C. 350cm D. 305cm
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm ): Đặt tính và tính
a . 294 558 + 57 483 b . 789 092 - 594 378
c. 2 057 x 23 d. 23 576 : 56
Câu 2 (1 điểm ) : Tìm X
a . 42 x X = 15792 b. 469 : X = 67
Câu 3: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
a. 2253 + 4315 - 173 b. 6438 - 2325 x 2
Câu 4: (2 điểm)
Trong phong trào kế hoạch nhỏ, một trường Tiểu học đã huy động học sinh thu gom giấy vụn được 2450 kg giấy vụn. Học kì 1 thu gom ít hơn học kì 2 là 150 kg giấy vụn. Hỏi mỗi học kì trường đó thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn?
Câu 5: (1 điểm)
Tổng số tuổi của hai ông cháu là 65 tuổi, biết tuổi cháu bao nhiêu tháng thì tuổi ông bấy nhiêu năm. Hỏi ông bao nhiêu tuổi? Cháu bao nhiêu tuổi?
GV coi
GV chấm
Hướng dẫn chấm điểm môn toán Lớp 4 cuối kỳ I
Năm học 2009 - 2010
I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1: Khoanh vào ý B : 0,5 điểm
Câu 2: Khoanh vào ý B : 0,5 điểm
Câu 3 : Khoanh vào ý D : 0,5 điểm
Câu 4: Khoanh vào ý A : 0,5 điểm
Câu 5 : Khoanh vào ý A : 1 điểm
II. Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 2: (1 điểm) ( Làm đúng mỗi phần tìm X được 0,5 điểm )
Câu 3: (1 điểm )Tính đúng giá trị biểu thức của mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 4 : (2 điểm)
Câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phép tính đúng được 1 điểm
Đáp số đúng được 0,5 điểm
Câu 5 : 1 điểm
Biết lập luận để tìm ra tỉ số giữa tuổi ông và tuổi cháu cho 0,25 điểm.
Tính được tuổi ông cho 0,25 điểm.
Tính được tuổi cháu cho 0,25 điểm.
Đáp số đúng cho 0,25 điểm.
Phòng GD- ĐT Thanh hà
Đề chính thức
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn Toán - Lớp 3
(Thời gian làm bài 40 phút không kể giao đề)
Họ và tên:.......................................................................Lớp:...................
I: Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước phần trả lời đúng
Câu 1: ( 0,5 điểm )
Kết quả của phép tính:
a, 307 + 258 = A. 555 B. 565 C. 656
b, 427 – 108 = A. 319 B. 219 C. 119
Câu 2. (0.5 điểm )
của 1 giờ 30 phút là:
A. 18 phút B. 5 phút C. 15 phút D. 6 phút
Câu 3. (1 điểm ) Chu vi một hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 20 cm là:
A. 74 cm. B. 74 dm C. 110 cm D. 70 cm
Câu 4 ( 1 điểm)
Hình vẽ bên có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 17
B. 18
C. 19
II: Phần tự luận (7 điểm)
Câu 5. (2 điểm ) Đặt tính rồi tính:
a) 349 + 215 b) 916 - 342 c) 125 x 3 d) 725: 6
Câu 6: ( 2 điểm) Tìm x ?
630 : X = 9 x x 5 = 105 x 3
Câu 7. (2 điểm )
Con năm nay 8 tuổi, con ít hơn mẹ 32 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?
Bài làm
Câu 8: ( 1 điểm ) Bác An có 36 con gà, bác đã bán đi 1/6 số con gà. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con gà?
Bài làm
GV coi
GV chấm
Hướng dẫn chấm điểm đề kiểm tra Môn: toán cuối kì i- lớp 3
I. Trắc nghiệm: 3 điểm
Câu1: 0,5 điểm a, HS khoanh vào B cho: 0,25 điểm
b, HS khoanh vào A cho: 0, 25 điểm
Câu 2: 0,5 điểm HS khoanh vào C.
Câu 3: 1 điểm HS khoanh vào C
Câu 4: 1 điểm HS khoanh vào B
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 5: 2 điểm Đặt tính và tính đúng mỗi phần cho: 0,5 điểm
Câu 6: 2 điểm HS tính giá trị của biểu thức đúng cho: 1 điểm
Câu 7: 2 điểm Tính được tuổi mẹ cho: 1 điểm
Số lần tuổi mẹ gấp tuổi con là: cho 0,75 điểm
Đáp số đúng cho 0,25 điểm
Câu 8: 1 điểm Tính được số gà đã bán: 0,25 điểm
Tính được số gà còn lại: 0,5 điểm
Đáp số đúng: 0,25 điểm.
Đề chính thức
Phòng GD - ĐT Thanh hà
Trường tiểu học việt hồng
Điểm
Đề kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học: 2009 - 2010
Môn : Toán - Lớp 2
( Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:............................................................. Lớp :.................
I, Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1( 1 điểm):
a, Kết quả của phép tính: 34 + 66 là:
A. 50 B. 100 C. 94
b, Hiệu của phép tính: 70 - 28 là:
A. 98 B. 88 C. 42
Câu 2: ( 1 điểm)
Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12. Tuần sau, thứ bảy là ngày nào?
A. Ngày 28 tháng 12 B. Ngày 29 tháng 12 C. Ngày 30 tháng 12
Câu 3: ( 1 điểm)
Trong hình vẽ bên:
Số hình tứ giác là:
A, 1 B, 2 C, 3
b. Số hình tam giác là:
A, 3 B, 2 C, 1
II, Phần tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 0,5 điểm ) Tính nhẩm:
a, 40 - 20 - 10 = ....
11 - 3 = .... 13 - 5 = ....
b, 100 - 30 - 20 = ...
12 - 4 = ....
14 - 8 = ....
Câu 2: ( 0,5 điểm ) Tính
a. 16 l + 5 l - 10 l = .... l b. 24 kg – 13 kg + 4 kg = ..... kg
Câu 3: ( 1 điểm ) Tìm X ?
a, 23 + X = 62 b, X - 37 = 16
Câu 4: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính:
a, 45 +27 b, 64 – 38
Câu 5: ( 2 điểm )
Băng giấy màu đỏ dài 62 cm, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 27 cm. Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu cm?
Bài làm
Câu 6: ( 1 điểm)
Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số với số bé nhất có hai chữ số?
Bài làm
GV coi
GV chấm
Trường Tiểu học Việt Hồng
Hướng dẫn chấm điểm môn Toán- lớp 2
I, Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu 1: (1 điểm)
Khoanh đúng mỗi phần được 0,5 điểm: Phần a, khoanh vào chữ B
Phần b, khoanh vào chữ C
Câu 2: ( 1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái B được 1 điểm.
Câu3: (1 điểm)
Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm Phần ý a khoanh vào chữ C
Phần b khoanh vào chữ A
II, Phần tự luận: 7 điểm
Câu1: (0,5 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,25 điểm
Câu 2: (0,5 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,25 điểm
Câu 3: (1điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 4: ( 2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm.
Câu 5: ( 2 điểm) Viết câu lời giải đúng được 0,5 điểm
Viết đúng phép tính và tính đúng kết quả được 1 điểm.
Đáp số đúng được 0,5 điểm.
Câu 6:( 1 điểm).Tìm đúng kết quả và trình bày rõ ràng được 1 điểm.
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Số bé nhất có hai chữ số là 10
Hiệu của chúng là:
99 - 10 = 89
Đáp số: 89
GV coi
GV chấm
Họ tên giáo viên coi,chấm
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì cuối kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn : Toán - Lớp 3
Phần trắc nghiệm: (1 điểm)
Câu 1: 1 điểm.
Mỗi phép tính đúng 0,5 đ
Phần tự luận: ( 9 điểm)
Câu 1: 2 điểm.
Đúng mỗi phép tính 0,5 điểm
Câu 2: 2 điểm
Đúng mỗi phép tính 1 điểm
Câu 3:3 điểm
Câu lời giải đúng: 0,5 điểm
Mỗi phép tính đúng: 1 điểm
Đáp số đúng: 0,5 điểm
Câu 4: 2 điểm.
ýa:( 1 đ) Lí luận được vì mỗi con gà có 2 chân và mỗi con thỏ có 4 chân( cho 0,5 đ)
Tổng số chân gà và thỏ có là:
20 x 2 + 20 x 4 = 120 (chân)
Đ/S: 120 chân (0,5đ)
ýb: 1đ Lần 1: Múc đầy can 3lít đổ vào can 7lít
Lần 2: Múc đầy can 3lít đổ tiếp vào can 7lít
Lần 3: Múc đầy can 3lít đổ tiếp vào can 7lít thì còn thừa 2lít
( 3 x 3 ) - 7 = 2( lít )
Vậy sau ít nhất 3 lần múc người bán hàng sẽ lấy được 2lít dầu bán cho khách.
Liên Mạc, ngày ….. tháng …. năm 2009
TM HĐRĐ
Điểm
Trường tiểu học liên mạc
Bài kiểm tra định kì cuối kì I
Năm học 2009 - 2010
Môn: Toán - Lớp 4
(Thời gian: 40 phút không kể giao đề)
Họ và tên học sinh:..........................................................Lớp ...........
I/ Phần trắc nghiệm (1 điểm)
5 tấn 95 kg = ............ kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A: 595
B: 5950
C: 5059
D: 5095
II.Phần tự luận (9 điểm)
Bài 1(2 điểm): Đặt tính rồi tính
1163 x 125
92000 : 400
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2 (2 điểm): Tính giá trị biểu thức
4237 x 18 - 34578
601759 - 1988 : 14
.........................................................................
File đính kèm:
- De KT cuoi ky 1 VH.doc