Đề kiểm tra Địa lí 8 cuối học kì I - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Địa lí 8 cuối học kì I - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Sơn Tiến (Có đáp án + Ma trận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐTHƯƠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I
TRƯỜNG THCS SƠN TIẾN NĂM HỌC: 2021 - 2022
ĐỊA LÍ 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
A. MA TRẬN ĐỀ
Những nội Mức độ cần đạt Tổng
dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
chính
TN TL TN TL TN TL
CHÂU Á - Biết Giải
(Các đặc được vị thích
điểm tự trí địa được vì
nhiên, dân lí, giới sao
cư, kinh hạn của sông
tế) châu Á ngòi
trên khu vực
bản đồ. Tây
- Biết Nam Á
được kém
đặc phát
điểm về triển.
địa hình
của
châu Á.
- Biết
các các
đặc
điểm
khí hậu
Châu
Á.
- Biết
được
một số
đặc
điểm
sông
ngòi
Châu
Á.
- Biết được
một số
đặc
điểm
nổi bật
của dân
cư, xã
hội
Châu
Á.
- Biết
một số
đặc
điểm
phát
triển
kinh tế
của các
nước
Châu
Á.
Số câu 6c 1c 7c
Số điểm 3,0đ 1,0đ 4,0đ
TL 30% 10% 40%
TÂY NAM Biết
Á được
đặc
điểm
nổi bật
của khí
hậu Tây
Nam Á.
Số câu 1c 1c
Số điểm 0,5đ 0,5đ
TL 5% 5%
NAM Á Biết - Vẽ
được biểu đồ
đặc cơ cấu
điểm GDP
nổi bật của Ấn
về khí Độ.
hậu - Nhận Nam Á. xét sự
thay đổi
cơ cấu
GDP
của Ấn
Độ.
Số câu 1c 1c 2c
Số điểm 0,5đ 3,0đ 3,5đ
TL 5% 30% 35%
ĐÔNG Á Trình
bày
được
đặc
điểm
địa hình
và sông
ngòi.
Số câu 1c 1c
Số điểm 2,0đ 2,0đ
TL 20% 20%
Tổng câu 8c 2c 1c 11c
Tổng điểm 4,0đ 3,0đ 3,0đ 10đ
TL 40% 30% 30% 100%
B. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm) – Mỗi câu tương ứng 0,5 điểm
Khoanh tròn chữ cái in hoa đứng đầu đáp án đúng nhất:
Câu 1. Phần đất liền Châu Á tiếp giáp châu lục:
A. Châu Âu, Phi. B. Châu Mĩ, Phi.
C. Châu Đại Dương, Mĩ. D. Châu Nam Cực, Âu.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không thuộc đặc điểm địa hình Châu Á?
A. Nhiều núi cao đồ sộ, chia cắt phức tạp.
B. Các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
D. Các sơn nguyên cao đồ sộ tập trung ở vùng trung tâm.
Câu 3. Khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng từ Bắc xuống Nam là do:
A. Kích thước rộng lớn.
B. Địa hình đa dạng và ngăn cản sự ảnh hưởng của biển.
C.Lãnh thổ trải rộng từ xích đạo đến vùng cực Bắc.
D. Ảnh hưởng của gió mùa.
Câu 4. Khu vực nào sau đây có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa:
A. Nam Á, Tây Nam Á, Đông Á. B. Đông Nam Á, Bắc Á, Trung Á. C. Tây Nam Á, Đông Nam Á, Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
Câu 5. So với các châu lục khác, dân số Châu Á đứng thứ
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Hiện nay, nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới là
A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. A rập xê út.
Câu 7. Khu vực Tây Nam Á chủ yếu thuộc kiểu khí hậu
A. Nhiệt đới khô. B. Cận nhiệt địa trung hải.
C. Ôn đới lục địa. D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 8. Loại gió ảnh hưởng sâu sắc đến sản xuất khu vực Nam Á là:
A. Tín phong Đông Bắc. B. Gió mùa Tây Nam.
C. Gió Đông Nam. D. Gió mùa Đông Bắc.
II. Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm) Vì sao sông ngòi của khu vực Tây Nam Á kém phát triển?
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi khu vực Đông Á?
Câu 3. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn Độ.
(Đơn vị %)
Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP
1995 2001
Nông – Lâm – Thủy sản 28.4 25.0
Công nghiệp – Xây dựng 27.1 27.0
Dịch vụ 44.5 48
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Ấn
Độ năm 1995 và năm 2001.
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Ấn Độ năm
1995 và năm 2001.
C. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM
* Trắc nghiệm: (4,0 điểm - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm).
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C D A C A B
* Tự luận:(6,0 điểm).
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 * Sông ngòi của khu vực Tây Nam Á kém phát triển vì 1,0đ
(1,0 điểm) khu vực này chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nhiệt đới
khô, khô nóng lượng mưa rất ít.
Câu 2 Đặc điểm địa hình và sông ngòi khu vực Đông Á:
(2,0 điểm) * Địa hình:
- Phần đất liền: chiếm 83,7%, có điều kiện tự 0,25đ
nhiên rất đa dạng.
+ Phía Tây Trung Quốc: Có hệ thống núi, sơn 0,5đ
nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng, nhiều núi cao có băng hà bao phủ quanh năm
+ Phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên: 0,25đ
là các vùng đồi núi thấp và các đồng bằng rộng, bằng
phẳng
- Phần hải đảo: Nằm trong “vòng đai lửa Thái 0,5đ
Bình Dương”, thường có động đất và núi lửa
* Sông ngòi: Chủ yếu phần đất liền, chế độ nước 0,5đ
theo mùa, có 3 con sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà
và A mua.
Câu 3 a. Vẽ biểu đồ hình tròn đúng tỉ lệ, đẹp, đầy đủ 2,0đ
(3,0 điểm) thông tin.....
Nếu thiếu mỗi một thông tin như chú giải, tên Trừ
biểu đồ.... 0,25đ
b. Nhận xét:
- Cơ cấu kinh tế của Ấn Độ có sự thay đổi theo 0,5đ
hướng tích cực.
Giảm tỉ trọng của nhóm ngành nông-lâm-ngư 0,5đ
nghiệp, công nghiệp có xu hướng giảm nhẹ (dc), dịch
vụ chiếm tỉ trọng cao và tăng nhanh (dc).
Kiểm tra của Tổ chuyên môn
Sơn Tiến, ngày 8 tháng 12 năm 2021
File đính kèm:
de_kiem_tra_dia_li_8_cuoi_hoc_ki_i_nam_hoc_2021_2022_truong.docx



