(1) Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
A. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc.
B. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi.
C. Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực.
(2) Mùa xuân, cây táo như¬ thế nào ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
A. Thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
B. Đâm chồi, nảy những chiếc lá hiếm hoi.
C. Nở ra những bông hoa có mùi thơm nhẹ.
(3) Khi đó, cây hoa giấy nói gì với cây táo ?
5 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Bồ Đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC BỒ ĐỀ
Lớp: 3
Họ và tên :
Thứ .... ngày ... tháng .... năm 2017
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Năm học 2016 - 2017
Điểm
Nhận xét của giáo viên
GV chấm kí
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
(Thời gian : 35 phút)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Chuyện trong vườn
Có một cây hoa giấy và một cây táo con cùng sống trong một khu vườn. Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc. Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi. Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực. Còn cây táo vẫn đứng lặng lẽ một góc vườn, thân cành trơ trụi, nứt nẻ. Cây hoa giấy nói:
- Táo ơi! Cậu đã làm xấu khu vườn này. Cậu nên đi khỏi khu vườn để lấy chỗ cho tớ trổ hoa.
Cây táo con nép mình im lặng. Ít lâu sau, cây táo mới mọc lá. Những chiếc lá tròn tròn, bóng láng và hiếm hoi. Rồi cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió. Chẳng bao lâu, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh. Đến mùa thu, những quả táo đã to và chín vàng. Một hôm, hai ông cháu chủ vườn ra thăm cây. Ông với tay trẩy cho cháu mấy quả táo. Cô bé ăn và luôn miệng khen táo thơm ngon. Thấy hai ông cháu không để ý đến mình, cây hoa giấy buồn lắm. Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn:
- Bạn đừng buồn! Hai chúng ta mỗi người một việc. Tôi dâng trái ngon cho mọi người, còn bạn thì cho sắc hoa và bóng mát.
Giờ thì cây hoa giấy đã hiểu ra nhiều điều. Nó không còn nghĩ chỉ có mình mới đáng yêu như trước nữa. Nó yêu mảnh vườn này, yêu cả cái dáng trơ trụi của cây táo sau mùa cho quả.
Theo Thành Tuấn
(1) Câu văn nào miêu tả vẻ đẹp của cây hoa giấy ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Mùa xuân đến, cây hoa giấy đâm chồi nảy lộc.
Mưa phùn làm cho lá cây xanh mướt, tốt tươi.
Hàng trăm bông hoa giấy thắm đỏ nở đồng loạt, trông như một tấm thảm đỏ rực.
(2) Mùa xuân, cây táo như thế nào ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Thân cành trơ trụi, nứt nẻ.
Đâm chồi, nảy những chiếc lá hiếm hoi.
Nở ra những bông hoa có mùi thơm nhẹ.
(3) Khi đó, cây hoa giấy nói gì với cây táo ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Cậu đã làm cho khu vườn thêm tươi đẹp.
Cậu làm xấu khu vườn, đi chỗ khác cho tớ nở hoa.
Cậu làm cho khu vườn thêm chật hẹp.
(4) Cây hoa giấy cảm thấy thế nào khi hai ông cháu chủ vườn không để ý đến nó?
(5) Dòng nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Cây hoa giấy có vẻ đẹp rực rỡ.
Cây táo thường nở hoa, ra quả rất muộn.
Nên hiểu đúng về nhau, tôn trọng lẫn nhau.
(6) Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của cây táo ?
Hãy viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em.
(7) Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên ?
(8) Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì ?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Cây táo con nép mình im lặng.
Những chiếc lá tròn tròn, bóng láng và hiếm hoi.
Đến mùa thu, những quả táo đã to và chín vàng.
(9) Trong các câu sau, câu văn nào có hình ảnh nhân hóa?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Cây táo nở hoa, mùi thơm thoảng nhẹ trong gió.
Chẳng bao lâu, hoa tàn và kết thành những quả táo nhỏ màu xanh.
Cây táo nghiêng tán lá xanh, thầm thì an ủi bạn.
(10) Điền bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu văn sau:
Cây hoa giấy đến với mọi người bằng ....................................................
B. Kiểm tra viết (40 điểm)
1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút)
Hoa thiên lí
Thiên lí là một cây dây leo chằng chịt. Hoa nở thành từng chùm ở nách lá, nụ hoa màu xanh lục, lúc hoa nở có màu vàng rất nhẹ (màu thiên lí). Hương thơm tỏa vào ban đêm và sáng sớm. Khoảng đầu hè đến giữa thu là mùa hoa thiên lí nở. Sang đông, cây rụng lá rồi chết các cành nhỏ, chỉ còn thân chính và gốc cây vẫn sống. Tháng hai tháng ba hàng năm, từ gốc cây và thân chính thiên lí lại nảy chồi rồi phát triển.
2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết một đoạn văn 6-8 câu nói về ngôi trường của em. Em đã làm những gì để góp phần làm cho trường mình luôn sạch đẹp.
Phần III. Hướng dẫn chấm
1. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1.1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : 4 điểm
* Nội dung kiểm tra :
+ HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, đọc lưu loát, trôi chảy: 1 điểm
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
1. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt; 6 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
0,5
2
A
0,5
3
B
0,5
4
Cây hoa giấy cảm thấy buồn bã
0,5
5
C
0,5
6
Cây táo hiểu được công việc của mình; biết an ủi động viên bạn.
1
7
Cần yêu thương đoàn kết với bạn, biết tôn trọng và hiểu đúng về bạn.
1
8
A
0,5
9
C
0,5
10
Sắc hoa và bóng mát.
0,5
2. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
2.1. Kiểm tra viết chính tả: 4 điểm
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
2.2. Kiểm tra viết đoạn, bài: 6 điểm
- HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm
- Kĩ năng : 3 điểm
+ Viết đúng chính tả : 1 điểm
+ Dùng từ, đặt câu đúng : 1 điểm
+ Có sáng tạo : 1 điểm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2016.docx