Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm 2017-2018 - Trường TH Sài Đồng (Có đáp án)

I. Chính tả (2đ) : Nghe –viết

GV đọc cho HS viết ( 15 phút)

Bàn chân kì diệu

 Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn.

(Phỏng theo Bàn chân kì diệu)

 

docx3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm 2017-2018 - Trường TH Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT –PHẦN BÀI VIẾT- LỚP 4 Năm học 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 40 phút I. Chính tả (2đ) : Nghe –viết GV đọc cho HS viết ( 15 phút) Bàn chân kì diệu Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. (Phỏng theo Bàn chân kì diệu) II. Tập làm văn(8đ) : ( Giáo viên trông thi chép toàn bộ đề lên bảng) Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học 2017- 2018 I/ KIỂM TRA ĐỌC 1/ Đọc thành tiếng (3 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc bài đã học từ tuần 11 đến tuần 16 trong thời gian 1 phút . GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm). + Đọc sai 2 -> 4 tiếng (0,5 điểm) + Đọc sai từ 5 tiếng trở lên (0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm). + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 -> 3 chỗ (0,5 điểm) + Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên (0 điểm) - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (1 điểm). +Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm) +Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm). 2/ Đọc hiểu (7 điểm) II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1/ Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm 2/ Tập làm văn: (8 điểm) + Về hình thức: Viết được bài văn tả đồ dùng học tập đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu : 2 điểm + Nội dung (ý) : 3 điểm Tả được người thân trong gia đình theo trình tự hợp lý: Tả được hình dáng bên ngoài Tả được chi tiết các bộ phận, công dụng + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_2017_2018.docx