Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bồ Đề

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :

A. Từ tháng Giêng đến tháng Mười Hai

B. Từ tháng Giêng đến tháng Sáu.

C. Từ tháng Giêng đến tháng Bảy

(3) Loài cây nào là đặc trưng của tháng Ba ?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :

A. Cây sấu B. Cây phượng C. Cây bằng lăng

(4) Cây bằng lăng của tháng Sáu, Bảy có gì đẹp?

 

docx4 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Bồ Đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC BỒ ĐỀ Lớp: 3 Họ và tên : Thứ .... ngày ... tháng .... năm 2017 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học 2017 - 2018 Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm kí A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian : 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cây đường phố Cây đường phố Hà Nội như tấm lịch có thể đo thời gian hàng tháng bằng hương sắc của từng loài. Tháng Giêng là quất đào đỏ rực vàng trên khắp các công viên. Tháng Hai, cụm cây gạo cổng đền Ngọc Sơn ven hồ Hoàn Kiếm như những chấm son điểm tận trời xanh, gọi từng đàn sáo lại quây quần. Tháng Ba, hoa sấu rải trắng mặt hè như những nong gạo nếp gợi niềm no đủ. Tháng Tư, thấp thoáng muồng đào như mặt trời hồng và e ấp hương ngọc lan nhẹ buông trong gió từ các khoảnh vườn biệt thự. Tháng Năm, chói gắt màu phượng đỏ hầu khắp các sân trường, xôn xao giục giã một mùa thi. Tháng Sáu, tháng Bảy, hoa bằng lăng đẹp không chỉ ở bóng mát, ở màu hoa mà còn đẹp cả lúc lá non vừa nảy, đỏ tím như đàn bướm đậu trên cành... (Nguyễn Hà) (1) Bài văn nói đến nét đặc trưng nào của Hà Nội ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Đặc sản của Hà Nội Cây trên đường phố Hà Nội Nét thanh lịch của người Hà Nội. (2) Bài văn nhắc đến các loài cây đặc trưng của những tháng nào ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Từ tháng Giêng đến tháng Mười Hai Từ tháng Giêng đến tháng Sáu. Từ tháng Giêng đến tháng Bảy (3) Loài cây nào là đặc trưng của tháng Ba ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Cây sấu B. Cây phượng C. Cây bằng lăng (4) Cây bằng lăng của tháng Sáu, Bảy có gì đẹp? (5) Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài văn? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Cây trên đường phố Hà Nội rất đẹp Cây trên đường phố Hà Nội có rất nhiều hương sắc Cây trên đường phố Hà Nội như tấm lịch có thể đo thời gian bằng hương sắc của từng loài. (6) Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của cây cối trên đường phố Hà Nội? Hãy viết 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em. (7) Em thích vẻ đẹp của loài cây nào nhất trong các loài cây được nói đến trong bài văn? Vì sao? (8) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng : Ba hình ảnh B. Bốn hình ảnh C. Năm hình ảnh Ghi lại một câu văn có hình ảnh so sánh mà em thích nhất. (9) Tìm và ghi lại các từ chỉ hoạt động trong câu “Cây gạo gọi từng đàn sáo đến quây quần.” (10) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: “Tháng Giêng, quất đào đỏ rực vàng trên khắp các công viên.” B. Kiểm tra viết (4 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (15 phút) Đêm trăng đẹp Ngµy ch­a t¾t h¼n, tr¨ng ®· lªn råi. MÆt tr¨ng trßn, to vµ ®á tõ tõ nh« lªn ë ch©n trêi, sau rÆng tre ®en cña lµng xa. MÊy sîi m©y cßn v¾t ngang qua mçi lóc mét m¶nh dÇn råi ®øt h¼n. Trªn nh÷ng qu·ng ®ång réng, c¬n giã nhÑ hiu hiu ®­a l¹i, thoang tho¶ng mïi h­¬ng th¬m m¸t. Sau tiÕng chu«ng cña ng«i chïa cæ mét lóc l©u, tr¨ng ®· nh« lªn khái rÆng tre. 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n( tõ 5 ®Õn 7 c©u) kÓ vÒ mét c¶nh ®Ñp ë n­íc ta mµ em biÕt. Hướng dẫn chấm 1. Bài kiểm tra đọc (10 điểm) 1.1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân) : 4 điểm * Nội dung kiểm tra : + HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 3 (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. * Cách đánh giá, cho điểm : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, đọc lưu loát, trôi chảy: 1 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 1. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt; 6 điểm Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 C 0,5 3 A 0,5 4 Bóng mát, màu hoa, lá non vừa nảy 0,5 5 C 0,5 6 Mỗi loài có một vẻ đẹp khác nhau về hương sắc, tô điểm cho đường phố Hà Nội thêm tưng bừng, rực rỡ. 1 7 HS tự nêu 1 8 B – Tự tìm và ghi lại 1 9 gọi, đến, quây quần 0,5 10 Tháng Giêng, quất, đào như thế nào? 0,5 2. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 2.1. Kiểm tra viết chính tả: 4 điểm * Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2.2. Kiểm tra viết đoạn, bài: 6 điểm - HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm - Kĩ năng : 3 điểm + Viết đúng chính tả : 1 điểm + Dùng từ, đặt câu đúng : 1 điểm + Có sáng tạo : 1 điểm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017.docx