Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2017-2018 - Trường TH Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 2 (1đ): Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?

A. Vì Sẻ có quá nhiều bạn.

B. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng là bạn với nó.

C. Vì Sẻ thích sống một mình.

Câu 3 (0,5đ): Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?

A. Quạ giúp đỡ Sẻ.

B. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.

C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm 2017-2018 - Trường TH Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG Họ và tên: .Lớp 2 Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Nhận xét của giáo viên GV chấm kí Đọc tiếng: Đọc hiểu: . A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc tiếng (4 điểm) CHIM SẺ Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống trong đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ ở trong rừng. Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Chuồn Chuồn bay qua thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Nó gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu tìm thức ăn cho Sẻ. Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Nó xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. Theo: Nguyễn Tấn Phát II. Đọc thầm (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập: Câu 1 (0,5đ): Trong vườn có những con vật nào? A. Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu, Sẻ. Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu. Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu, Sẻ, Quạ. Câu 2 (1đ): Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ? A. Vì Sẻ có quá nhiều bạn. B. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng là bạn với nó. C. Vì Sẻ thích sống một mình. Câu 3 (0,5đ): Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ? A. Quạ giúp đỡ Sẻ. B. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ. C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ. Câu 4 (1đ): Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ? A. Vì Sẻ không cẩn thận nên để trúng đạn. B. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ. C. Vì Sẻ đã coi thường những người bạn đã hết lòng giúp đỡ Sẻ Câu 5 (0,5đ): Từ nào có thể thay thế từ “xấu hổ” trong câu: “ Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.” A. ngượng ngùng B. vui vẻ C. e thẹn Câu 6 (1đ): Nếu em là Sẻ, em sẽ nói với các bạn như thế nào? Câu 7 (1đ): Viết 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để giới thiệu về người bạn thân nhất của em Chữ kí của CMHS TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG Họ và tên: Lớp 2 Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học 2017 - 2018 Thời gian làm bài: 40 phút B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài thơ sau vào giấy kiểm tra. Chùm hoa giẻ Bờ cây chen chúc lá Chùm giẻ treo nơi nào? Gió đưa hương thơm lạ Cứ thơm hoài, xôn xao! Bạn trai vin cành hái Bạn gái lượm đầy tay Bạn trai, túi áo đầy Bạn gái, cài sau nón... Xuân Hoài II. Tập làm văn (6điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu ) nói về gia đình em. Gợi ý: - Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý gia đình mình như thế nào? TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học 2017 - 2018 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc tiếng (4 điểm): Giáo viên cho học sinh gắp thăm phiếu đọc và thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. 1. Đọc đúng ( 3 điểm ) - Đọc đúng tiếng, từ: 1,5 điểm + Đọc sai dưới 3 tiếng : 1 điểm + Đọc sai 3 à 5 tiếng: 0,5 điểm + Đọc sai 6 à 10 tiếng: 0,25 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 0,5 điểm + Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 1 à 2 câu: cho 0,25 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: (60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Nếu đọc trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm 2. Trả lời câu hỏi: (1 điểm): - Trả lời đúng, rõ ràng: 1 điểm - Trả lời chưa đủ ý, diễn đạt lúng túng chưa rõ ràng: 0.5 điểm - Trả lời sai, không trả lời được: không cho điểm II. Đọc thầm (6 điểm): Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B C C A Câu 6: HS viết được 1 câu hợp lí ( lời cảm ơn, xin lỗi, ....): 1 điểm - Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: trừ 0,5 điểm Câu 7: HS viết được 1 câu theo đúng mẫu, rõ nội dung: 1 điểm - Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: trừ 0,5 điểm TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học 2017 - 2018 II. Đọc thầm (6 điểm): Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 6 A B C C A Câu 5: HS viết được 1 câu hợp lí ( lời cảm ơn, xin lỗi, ....): 1 điểm - Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: trừ 0,5 điểm Câu 7: HS viết được 1 câu theo đúng mẫu, rõ nội dung: 1 điểm - Đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm: trừ 0,5 điểm TRƯỜNG TH ĐÔ THỊ SÀI ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học 2017 - 2018 B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Viết chính tả: 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả: (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, tẩy xoá bị trừ 1 điểm toàn bài chính tả. II. Tập làm văn: (6 điểm): Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm. + Viết được đoạn văn đúng yêu cầu đề bài . + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 – 5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_2017_2018.doc
Giáo án liên quan