Đề kiểm tra chất lượng Tháng 9 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Khổng Lào (Có đáp án và thang điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
Câu 3: (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng Tháng 9 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Khổng Lào (Có đáp án và thang điểm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ
TRƯỜNG THCS KHỔNG LÀO
Đề chính thức
(Đề bài bồm 3 câu)
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 9
Năm học : 2017- 2018
Môn: Sinh học . Khối 7
Thời gian làm bài 45 phút.
(Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (4,5 điểm)
Nêu cấu tạo ngoài của thủy tức? Kể tên các hình thức sinh sản của ruột khoang?
Câu 2: (3 điểm)
Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
Câu 3: (2,5 điểm)
Trình bày đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
***********************Hết************************
(Giám thị coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ
TRƯỜNG THCS KHỔNG LÀO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 9
Năm học : 2017- 2018
Môn: Sinh học. Khối 7
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 1
(4,5đ)
Cấu tạo ngoài của thủy tức, Kể tên các hình thức sinh sản của ruột khoang
*Nêu cấu tạo ngoài của thủy tức
- Cơ thể thủy tức hình trụ dài.
- Phần dưới là đế bám vào cá thể
- Phân trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn.
* Kể tên các hình thức sinh sản của ruột khoang
- Mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính
- Tái sinh
0,75
0,75
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(3 đ)
+ Vệ sinh môi trường sống ( phát quang, khơi thông cống rãnh...)
+ Vệ sinh cá nhân.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh..
+ Mắc màn khi ngủ.
0,75
0,75
0,75
0,75
Câu 3
(2,5 đ)
* Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chỉ là một tế bảo nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
- Phần lớn : dị dưỡng.
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổng
10 điểm
Lưu ý: Điểm toàn bài là điểm tổng hợp của các điểm thành phần và được làm tròn đến 0,5 (ví dụ: 1,25 làm tròn là 1,5; 4,75 làm tròn thành 5,0)
Học sinh làm theo cách khác, lập luận chặt chẽ, chính xác vẫn chấm điểm tối đa
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_thang_9_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_20.doc