Câu 4( 3 đ ): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100 m hết 25 s , xuống dốc xe lăn tiếp một đoạn đường 50 m hết 20 s. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
2 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Quyết Thắng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT T.P LAI CHÂU
TRƯỜNG THCS QUYẾT THẮNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ
Lớp: 8
Thời gian: 45’ (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1( 2 đ ): Viết công thức tính áp suất chất lỏng ? Giải thích các đại lượng có mặt trong công thức ?
Câu 2( 2,5 đ ):
a. Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ?
b. Kể tên các loại lực ma sát ?
Câu 3( 2,5 đ ):
a. Nêu các biện pháp làm tăng áp suất ?
b. Tại sao lưỡi xẻng người ta lại chế tạo hình vòng cung ?
Câu 4( 3 đ ): Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100 m hết 25 s , xuống dốc xe lăn tiếp một đoạn đường 50 m hết 20 s. Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
P = d.h
Trong đó:
P là áp suất đáy cột chất lỏng (Pa)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3 )
h là chiều cao cột chất lỏng( m)
1
1
2
- Đặc điểm của hai lực cân bằng:
+ Cùng đặt lên một vật
+ Cùng phương
+ Ngược chiều
+ Cùng độ lớn
- Ba loại lực ma sát
+ Lực ma sát trượt
+ Lực ma sát lăn
+ Lực ma sát nghỉ
1
0,5
0,5
0,5
3
Các biện pháp tăng áp suất
+ Tăng áp lực
+ Giảm diện tích bị ép
+ Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
b. Khi làm lưỡi xẻng hình vòng cung là giảm diện tích bị ép nhằm tăng áp suất, giúp ta dễ dàng đưa xẻng để xúc đất
0,5
0,5
0,5
1
4
Tóm tắt:
s1 = 100m, t1 = 25 s
s2 = 50m, t2 = 20 s
vTb1 = ?, vTb2 = ? , vTb = ?
Giải:
Vận tốc trung bình trên đoạn dốc là
vTb1 =
Vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang là
vTb2 =
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
vTb =
0,5
0,75
0,75
1
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2016_2017_truong.doc