1. Khu để xe thường được bố trí ở:
A. Nơi sáng sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch và thoát nước tốt
B. Nơi rộng rãi, thoáng mát, đẹp
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn
D. Gần bếp hoặc kết hợp trong bếp
2. Nhà ở nông thôn có hai ngôi nhà: nhà chính và nhà phụ là đặc điểm của nhà ở:
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Các thành phố lớn D. Miền núi
3. Gương dùng để:
A. Chỉ để soi B. Che nắng
C. Trang trí và không nên soi D. Soi và trang trí, tạo vẻ đẹp cho căn phòng
4. Đa số các dân tộc thiểu số của nước ta đều ở:
A. Nhà ngói B. Nhà gỗ
C. Nhà sàn D. Nhà lợp lá dừa nước, rơm rạ
3 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Công nghệ Lớp 6 - Đề 7 - Năm 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Môn: CÔNG NGHỆ 6 (Đề 7) Năm học: 2018 -2019
Họ và tên học sinh:Lớp: 6A..
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Khu để xe thường được bố trí ở:
A. Nơi sáng sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch và thoát nước tốt
B. Nơi rộng rãi, thoáng mát, đẹp
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn
D. Gần bếp hoặc kết hợp trong bếp
2. Nhà ở nông thôn có hai ngôi nhà: nhà chính và nhà phụ là đặc điểm của nhà ở:
A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng Bắc Bộ
C. Các thành phố lớn D. Miền núi
3. Gương dùng để:
A. Chỉ để soi B. Che nắng
C. Trang trí và không nên soi D. Soi và trang trí, tạo vẻ đẹp cho căn phòng
4. Đa số các dân tộc thiểu số của nước ta đều ở:
A. Nhà ngói B. Nhà gỗ
C. Nhà sàn D. Nhà lợp lá dừa nước, rơm rạ
5. Chỗ thờ cúng trong nơi ở của gia đình thường được bố trí:
A. Nơi trang trọng, trên giá gắn vào tường
B. Nơi riêng biệt, yên tĩnh
C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn
D. Nơi sáng sủa, sạch sẽ, có đủ nước sạch
6. Dù nhà ở rộng hay hẹp vẫn cần phải sắp xếp hợp lý để:
A. Tạo không gian rộng
B. Tạo nơi thoáng mát
C. Tạo nơi nghỉ ngơi cho gia đình
D. Tạo nên sự thoải mái, thuận tiện cho sinh hoạt, học tập, nghỉ ngơi
7. Nhà cao tầng là kiểu nhà thường được thấy ở:
A. Nông thôn B. Thành phố, thị xã, thị trấn
C. Miền núi D. Nông thôn và miền núi
8. Để mọi người trong nhà sống thoải mái và khỏe mạnh cần:
A. Các thành viên trong gia đình có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
B. Thuê người dọn dẹp mỗi tháng 1 lần
C. Xả rác bừa bãi trong phòng
D. Thuê người dọn dẹp mỗi tuần 1 lần
9. Chọn tranh ảnh trang trí cần lưu ý:
A. Nội dung và màu sắc tranh ảnh B. Kích thước tranh ảnh cân xứng với tường
C. A và B sai D. A và B đúng
10. Yếu tố ảnh hưởng đến nhà ở:
A. Thiên nhiên và các hoạt động hàng ngày của con người
B. Thiên nhiên và môi trường
C. Thiên nhiên, môi trường và các hoạt động hàng ngày của con người
D. Cả 3 ý trên đều sai
11. Màu sắc của rèm cửa cần lựa chọn như thế nào?
A. Hài hòa với màu tường, màu cửa B. Màu đậm
C. Màu nhạt D. Sặc sỡ
12. Khi trang trí tranh ảnh trên 1 bức tường nên:
A. Treo lộ dây B. Treo nhiều bức tranh tập trung 1 chỗ
C. Treo nhiều tranh ảnh rải rác D. Không nên treo quá nhiều tranh ảnh rải rác
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? (2 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
a) Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?
b) Hãy kể tên các khu vực chính trong nhà ở.
Câu 3: Người ta thường may rèm bằng vải có chất liệu như thế nào ? (1 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: CÔNG NGHỆ 6 – ĐỀ 7
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
1-C
2-B
3-D
4-C
5-A
6-D
7-B
8-A
9-D
10-C
11-A
12-D
II. Tự luận: (7 điểm)
Nội dung
Điểm
Câu 1: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ:
+ Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình
+Tránh ô nhiễm môi trường
+Làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà
+Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm một vật
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2:
a) Vai trò của nhà ở đối với cuộc sống của con người
- Nhà ở là nơi trú ngụ của con người.
- Là nơi đáp ứng những nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người.
- Nhà ở giúp cho con người tránh được các tác hại xấu của thiên nhiên, xã hội.
b) Các khu vực chính trong gia đình: (Mỗi ý 0,25 điểm)
- Khu sinh hoạt chung, tiếp khách.
- Nơi thờ cúng.
- Chỗ ngủ, nghỉ.
- Chỗ ăn uống.
- Khu vực bếp.
- Khu vệ sinh.
- Chỗ để xe, nhà kho.
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
1,75 điểm
Câu 3: Thường may rèm bằng:
+ vải dày in hoa, nỉ, gấm là những vải bền, có độ rủ
+Vải mỏng như voan, ren.
1,0 điểm
Ban giám hiệu
Nguyễn Thị Soan
Nhóm trưởng
Nguyễn Mai Hương
Người ra đề
Nguyễn Thanh Tâm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_cong_nghe_lop_6_de_7_nam_2018_2019_tr.docx