I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa ở đầu ý đúng trong các câu sau:
1. Các cây công nghiệp chủ yếu ở đới nóng là:
A. Cà phê, cao su, bông, ngô.
B. Cao su, lạc, chè, khoai.
C. Cà phê, cao su, bông, dừa, lạc, mía.
D. Cao su, cà phê, chè, ngô, lạc.
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương hướng dẫn học sinh tự ôn tại nhà đợt 2 môn Địa lí Lớp 7 năm 2020 - Trường PTDTBT THCS Tả Phìn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B. ĐỊA LÍ 7
Bài 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa ở đầu ý đúng trong các câu sau:
1. Các cây công nghiệp chủ yếu ở đới nóng là:
A. Cà phê, cao su, bông, ngô.
B. Cao su, lạc, chè, khoai.
C. Cà phê, cao su, bông, dừa, lạc, mía.
D. Cao su, cà phê, chè, ngô, lạc.
2. Dân số ở đới nóng chiếm:
A. Gần 50% dân số thế giới.
B. Hơn 35% dân số thế giới.
C. 40% dân số thế giới.
D. Khoảng 60% dân số thế giới.
3. Ý nào dưới đây không phải là hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc?
A. Chăn nuôi du mục, vận chuyển hàng hóa.
B. Trồng trọt trong các ốc đảo, chăn nuôi.
C. Khai thác dầu khí, khoáng sản.
D. Vận chuyển hàng và buôn bán qua các hoang mạc.
4. Chọn các cụm từ trong ngoặc (2 - 3 tháng, 3 - 4 tháng, thực vật, động vật, -80C, -100C, mùa hạ, mùa xuân) và điền vào các chỗ trống (...) trong câu sau cho phù hợp:
"Ở gần cực khí hậu lạnh quanh năm, mùa hạ chỉ dài ......(1)... Nhiệt độ trung bình luôn dưới ......(2)...... Đất đóng băng quanh năm, ......(3)...... chỉ phát triển được vào .......(4)...... ngắn ngủi trong những thung lũng kín gió, khi lớp băng trên mặt tan đi".
II. TỰ LUẬN
- Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XX.
- Nêu hậu quả của việc tăng dân số nhanh.
- Hãy giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới.
Bài 2
I. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (Mỗi câu 0,5đ)
Câu 1: Động vật đới lạnh có đặc điểm gì để thích nghi với khí hậu của môi trường:
A. Có lớp mỡ dày, bộ lông không thấm nước;
B. Có kích thước nhỏ và lớp lông dày
C. Có thân nhiệt cao.
D. Có thân nhiệt thấp
Câu 2: Hoạt động kinh tế cổ truyền của con người ở hoang mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục vì:
A. Có diện tích rộng.
B. Thiếu nước cho trồng trọt.
C. Đất bị chiếm làm khu khai thác mỏ.
D. Địa hình hiểm trở.
Câu 3: Kênh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới, nối liền:
A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương
B. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương
C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ
D. Địa Trung Hải với Biển Đen.
Câu 4: Kiểu môi trường nào có đặc điểm khí như sau: "Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm"?
A. Môi trường xích đạo ẩm
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa
B. Môi trường nhiệt đới
D. Môi trường hoang mạc
Câu 5: Đới ôn hòa nằm ở đâu?
A. Nằm ở bán cầu Bắc.
B. Nằm ở khoảng giữa hai vòng cực.
C. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến.
D. Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.
Câu 6: Việt Nam thuộc kiểu môi trường tự nhiên nào?
A.Môi trường nhiệt đới
B. Môi trường xích đạo ẩm
C.Môi trường nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường hoang mạc
II. Phần tự luận:
Câu 7: Giải thích tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan sát bờ biển?
Câu 8: Cho bảng số liệu:
Tình hình phát triển dân số thế giới
Năm
Đầu CN
1250
1500
1804
1927
1959
1974
1987
1999
2021
(Dự báo)
Số dân
(Tỉ người)
0,3
0,4
0,5
1,0
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
8,0
Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả?
Bài 3
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:
Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi
a. Do quá trình di dân xảy ra.
b. Do tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.
c Do chất lượng cuộc sống được nâng cao.
d. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trung bình năm trên 2.1%.
Câu 2: Hoang mạc lớn nhất thế giới nằm ở
a Trung Á.
b. Bắc Phi.
c Nam Mĩ.
d. Ô-xtrây-li-a.
Câu 3: Những nơi có tốc độ hoang mạc hóa nhanh nhất là
a. Ở đới lạnh.
b. Ở các hoang mạc ôn đới khô khan.
c. Ở rìa các hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài.
d. Bên trong các hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao quanh năm.
Câu 4: Khi khoan sâu vào lòng đất trong các hoang mạc, người ta phát hiện ra loại khoáng sản nào?
a. Dầu khí.
b. Than.
c. Thạch anh.
d. Sắt.
Câu 5: Tính chất đặc trưng của khí hậu hoang mạc là
a. Mưa theo mùa.
b. Rất giá lạnh.
c. Rất khô hạn.
d. Nắng nóng quanh năm.
Câu 6: Giới hạn của đới lạnh từ
a. Vòng cực đến cực.
b. Xích đạo đến chí tuyến.
c. Chí tuyến đến vòng cực.
d. 50 B đến 50 N.
Câu 7: Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?
a. Ngủ đông.
b. Di cư để tránh rét.
c. Ra sức ra ngoài để kiếm ăn.
d. Sống thành bầy đàn để tránh rét.
Câu 8: Sự phân tầng của thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi
a. Đất đai theo độ cao.
b. Khí áp theo độ cao.
c. Nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao.
d. Lượng mưa theo độ cao.
Câu 9: Trên thế giới có bao nhiêu lục địa và bao nhiêu châu lục?
a. 5 lục địa, 6 châu lục.
b. 6 lục địa, 6 châu lục.
c. 6 lục địa, 7 châu lục.
d. 7 lục địa, 7 châu lục.
Câu 10: Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ mát, mưa quanh năm là đặc điểm của môi trường
a. Cận nhiệt đới gió mùa.
b. Địa Trung Hải.
c. Ôn đới lục địa.
d. Ôn đới hải dương.
Câu 11: Kiểu môi trường có đặc điểm khí hậu "Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm" là môi trường
a. Nhiệt đới gió mùa.
b. Nhiệt đới.
c. Xích đạo ẩm.
d. Hoang mạc.
Câu 12: Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực thuộc kiểu môi trường nào của đới nóng?
d. Nhiệt đới.
b. Xích đạo ẩm.
c. Hoang mạc.
d. Nhiệt đới gió mùa.
II. Phần tự luận
Câu 1: Em hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
Câu 2 (2,0 điểm): Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng bị mở rộng? Nêu biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc
Câu 3 (2,0 điểm): Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới?
Bài 4:
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 2. Các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm:
A. các nước phát triển.
B. các nước kém phát triển.
C. các nước đang phát triển.
D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.
Câu 3. Gió Tín phong là gió thổi thường xuyên ở:
A. đới nóng B. đới cận nhiệt C. đới ôn hòa D. đới lạnh
Câu 4. Nguyên nhân khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
C. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh và dòng biển nóng.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 5. Vấn đề cần quan tâm hàng đầu về tài nguyên nước ở đới nóng hiện nay là:
A. xâm nhập mặn.
B. sự cố tràn dầu trên biển.
C. thiếu nước sản xuất.
D. thiếu nước sạch.
Câu 6. Tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội là hình thức di dân:
A. di dân tự do.
B. di dân phong trào.
C. di dân có kế hoach.
D. di dân tránh thiên tai.
Câu 7. Các nước đới ôn hòa nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu trong sản xuất công nghiệp ở:
A. nguồn nguyên, nhiên liệu có sẵn.
B. nhập khẩu từ các nước đới nóng.
C. nhập khẩu từ các nước đới lạnh.
D. xâm chiếm từ các nước thuộc địa.
Câu 8. Đặc trưng về hình thái bên ngoài của các đô thị ở đới ôn hòa là:
A. nhà ống, nhà cao tầng nằm san sát nhau.
B. những ngôi nhà mái ngói, phân bố thưa thớt.
C. những tòa nhà chọc trời, hệ thống đường sá hiện đại.
D. những tòa lâu đài, nhà thờ với kiến trúc cổ xưa.
Câu 9. Sản xuất nông nghiệp diễn ra trong các ốc đảo là hoạt động sản xuất ở môi trường:
A. hoang mạc
B. nhiệt đới
C. cận nhiệt đới
D. đới ôn hòa
Câu 10. Các nguồn tài nguyên ở đới lạnh:
A. Hải sản, thú có lông quý, khoáng sản.
B. Hải sản, các loài bò sát, côn trùng.
C. Thú có lông quý, các loài thủy sản.
D. Băng tuyết, các loài chim, thủy sản.
Phần tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
Câu 2: Đô thị hóa tự phát ở đới nóng đã có những tác động tiêu cực nào tới môi trường và đời sống người dân?
File đính kèm:
- de_cuong_huong_dan_hoc_sinh_tu_on_tai_nha_dot_2_mon_dia_li_l.docx