a. Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.
b. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
8 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề án Xác định vị trí việc làm của Trường TH&THCS R’Teing giai đoạn 2014 – 2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT LÂM HÀ
TRƯỜNG TH&THCS R’TEING
Số: 01/ĐAVTVL-RT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú sơn, ngày 20 tháng 12 năm 2013
ĐỀ ÁN
Xác định vị trí việc làm của Trường TH&THCS R’Teing
giai đoạn 2014 – 2016.
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
1. Khái quát, đặc điểm nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập :
1.1. Nội dung hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập:
a. Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.
b. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khoá về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đối tượng là học sinh THCS.
- Phạm vi hoạt động: Xã Phú Sơn – Lâm Hà – Lâm Đồng.
- Tính chất hoạt động: Là đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo, hoạt động phi lợi nhuận vì mục tiêu nâng cao dân trí. Trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và Nhà nước trực tiếp quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho chi thường xuyên chủ yếu do ngân sách nhà nước bảo đảm
1.3. Cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập:
Hoạt động theo chế độ thủ trưởng và theo quy định của Pháp luật, Điều lệ trường phổ thông, quy chế làm việc, Luật giáo dục, Luật viên chức...
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động đơn vị sự nghiệp:
- Yếu tố bên trong:
+ Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên đạt chuẩn 29/30, trong đó cán bộ quản lí và giáo viên đạt chuẩn 100%, tay nghề chuyên môn vững vàng, đáp ứng nhiệm vụ quản lí và giảng dạy giáo dục.
+ Vị trí, quy mô trường lớp phù hợp cho phát triển giáo dục THCS trên địa bàn đến năm 2015 và những năm tiếp theo. Trường luôn duy trì 13-14 lớp trong mỗi năm học số học sinh mỗi lớp từ 35 đến 40 học sinh. Sĩ số học sinh năm học 2013-2014 là 315 học sinh/13 lớp, dự báo trong năm 2014-2015 khoảng 323học sinh/14 lớp.
+ Cơ sở vật chất: Có 10 phòng học đảm bảo cho việc dạy học một buổi, nhà vệ sinh, có tường rào, cổng trường, diện tích khuôn viên trường là 6224m2, trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp. Tuy nhiên vẫn còn thiếu khu hiệu bộ, nhà đa năng, phòng học bộ môn.
- Yếu tố bên ngoài:
+ Địa phương còn có thôn kinh tế khó khăn, việc quan tâm đến học tập của phụ huynh chưa cao.
+ Phong tục, tập quán của người đồng bào dân tộc thiểu số ảnh hưởng tới công tác xã hội hoá giáo dục.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ :
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập:
Quyết định số 2962./QĐ-UBND, ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà về việc thành lập trường Tiểu học và Trung học cơ sở R’Teing.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư Liên tịch số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
- Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 về việc Ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
- Thông tư liên tịch số 53/2011/TTLT-BGDĐT BLĐTBXH-BQP-BTC ngày 15/11/2011 về việc Hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng- an ninh;
- Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn THCSHCM, Hội LHTNVN,…trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề,
- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Thủ Tướng Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
- Quyết định số 16-2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
- Kế hoạch giáo dục Cấp Trung học phổ thông và cấp trung học cơ sở ban hành kèm theo Văn bản số 1128/SGD&ĐT-GDTrH ngày 04/9/2008 của Sở GD&ĐT Lâm Đồng về việc Hướng dẫn thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học THCS,THPT, GDNPT áp dụng từ năm học 2008-2009;
- Căn cứ Quyết định số 55/2013/QĐ-UBND ngày 26.11.2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng, về việc: Ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng;
4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bộ Luật Lao động số 10/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư 15/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 12/2012/TT - BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
- Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư 14/2012/TT-BNV, ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP
THỰC TRẠNG ĐƠN VỊ:
1. Về CSVC:
- Diện tích khuôn viên nhà trường: 6224m2. Trong đó sân chơi, sân TDTT: 3250 m2.
Hiện có 10 phòng học có đầy đủ bàn ghế học sinh học hai ca.
01 phòng thiết bị, thư viện .
01 phòng Tin học với tổng số máy là 10 .
01 phòng Y tế .
01 phòng Hội đồng (cấp 4).
01 phòng Ban giám hiệu, văn thư, kế toán (cấp 4).
Có 01 khu nhà vệ sinh dành cho GV - học sinh.
2. Về Học sinh:
Năm học 2013 – 2014 có 13 lớp, 315 học sinh. Bao gồm :
K6= 42hs/1lớp. K7= 30hs/1lớp. K8= 30hs/1lớp. K9= 30hs/1lớp.
K1=39hs/2 lớp. K2=40hs/2 lớp. K3=38hs/2 lớp.K4= 44hs/2 lớp. K5=22hs/1 lớp
3. Đội ngũ CBGVCNV:
Tổng số biên chế được giao: 29 người
Tổng số hiện có 30 người (HĐ68 có 01 người). Trong đó có 11 biên chế, 19 hợp đồng. Nữ: 16. Đảng viên: 07;
+ CBQL: 02, trong đó: 01 trình độ đại học, 02 chứng chỉ QLGD.
+ GV THCS: 11, trong đó 02 GV đã chuẩn hóa đại học .
+ GV TH : 10, trong đó có 04 GV đã chuẩn hóa Đại học.
+ Phụ trách Đội: 01 .
+ CNV Văn phòng = 06.
4. Kế hoạch trường lớp năm 2014 – 2015 (đã được phê duyệt)
- Cấp THCS
TT
Đơn vị
Hạng trường
Năm học
TỔNG SỐ
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Biên chế được giao năm học
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
1
R’Teing
II
TH 13-14
4
132
1
42
1
30
1
30
1
30
132
KH 14-15
4
124
1
23
1
42
1
29
1
30
124
Cấp Tiểu học:
TT
Đơn vị
Hạng trường
Năm học
TỔNG SỐ
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Biên chế được giao năm học
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
Lớp
HS
1
R’Teing
II
TH 13-14
9
186
2
38
2
43
2
40
2
44
1
22
186
KH 14-15
10
199
2
39
2
39
2
39
2
38
2
44
199
B. VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ R’TEING NĂM HỌC 2014 - 2015
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 02 vị trí
1.1. Hiệu trưởng: 01 Vị trí
1.2. Phó Hiệu trưởng: 01 Vị trí.
2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 17 vị trí
2.1. Giáo viên môn Văn 01 Vị trí.
2.2. Giáo viên môn Toán 01 Vị trí.
2.3. Giáo viên môn Lý 01 Vị trí.
2.4. Giáo viên môn CN 8,9 01 Vị trí.
2.5. Giáo viên môn Hóa 01 Vị trí.
2.6. Giáo viên môn Sinh 01 Vị trí.
2.7. Giáo viên môn CN 6,7 01 Vị trí.
2.8. Giáo viên môn Anh 01 Vị trí.
2.9. Giáo viên môn GDCD 01 Vị trí.
2.10. Giáo viên môn Thể dục 01 Vị trí.
2.11. Giáo viên môn Tin 01 Vị trí.
2.12. Giáo viên môn Sử 01 Vị trí.
2.13. Giáo viên môn Địa 01 Vị trí.
2.14. Giáo viên môn Âm nhạc 01 Vị trí.
2.15. Giáo viên Mỹ thuật 01 Vị trí.
2.16. Giáo viên Tiểu học: .......................................................................01 Vị trí
2.17. Tổng phụ trách đội: 01 Vị trí
3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 07 vị trí
3.1. Nhân viên Thư viện: 01 Vị trí
3.2. Nhân viên Y tế: 01 Vị trí
3.3. Nhân viên Văn thư: 01 Vị trí.
3.4. Nhân viên Thủ quỹ: 01 Vị trí
3.5. Nhân viên Kế toán: 01 Vị trí
3.6. Nhân viên bảo vệ: 01 Vị trí
3.7 Nhân viênThiết bị:............................................................................01Vị trí
II. SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TT
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Số lượng người làm việc
Ghi chú
I- Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
2.00
1.1
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp công lập – Hiệu trưởng
1.00
1.2
Vị trí cấp phó đơn vị sự nghiệp công lập – Phó Hiệu trưởng
1.00
II- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
22
1
Vị trí giáo viên môn Văn
2
2
Vị trí giáo viên môn Toán
1,5(a)
3
Vị trí giáo viên môn Lý
0,5(b)
4
Vị trí giáo viên môn Công nghệ 8,9
0,5(b)
5
Vị trí giáo viên môn Hóa
0,5(c)
6
Vị trí giáo viên môn Sinh
0,5(c )
7
Vị trí giáo viên môn Công nghệ 6,7
0,5(d)
8
Vị trí giáo viên môn Anh văn
1.00
9
Vị trí giáo viên môn GDCD.
0,5(e)
10
Vị trí giáo viên môn Thể dục
1
11
Vị trí giáo viên môn Tin học
0,5(a)
12
Vị trí giáo viên môn Lịch sử
0,5(e)
13
Vị trí giáo viên môn Địa lý
0,5(d)
14
Vị trí giáo viên môn Nhạc
1
15
Vị trí giáo viên môn Mỹ thuật
0,25(f)
16
Vị trí giáo viên Tiểu học
10
17
Vị trí giáo viên Tổng phụ trách Đội
0,75(f)
III- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
6
1
Vị trí nhân viên Thư viện
1.00
2
Vị trí nhân viên Y tế
1.00
3
Vị trí nhân viên Văn thư
1.00
4
Vị trí nhân viên Thủ quỹ
Kiêm nhiệm
5
Vị trí nhân viên Kế toán
1.00
6
Vị trí nhân viên bảo vệ
1.00
HĐ theo NĐ 68
7
Nhân viên thiết bị
1.00
Tổng
30
Tổng cộng: 30 người làm việc; trong đó 11 biên chế; 18 hợp đồng ; 01 hợp đồng theo Nghị định 68.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương (nếu có) là 00 người, tỷ lệ 0% tổng số (Tương đương chuyên viên cao cấp)
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương (nếu có) là 0 người, tỷ lệ 0 % tổng số (Tương đương chuyên viên chính)
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương là 23/30 người, tỷ lệ 76,67% tổng số (Tương đương chuyên viên: Đại học A1, Cao đẳng A0)
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương là 7/30 người, tỷ lệ 23,33% tổng số (Tương đương cán sự loại B)
- Chức danh khác là 0 người, tỷ lệ 00 % tổng số.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
Đề nghị UBND huyện, Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng, Bộ Nội vụ xem xét, phê duyệt Đề án vị trí việc làm trường TH&THCS R’Teing:
- Tổng số vị trí việc làm: 26 vị trí.
- Số lượng người làm việc: 30.
Những kiến nghị đề xuất khác: Cần bố trí cơ cấu chức danh nghề nghiệp phù hợp với điều kiện nhà trường, thuận lợi cho công tác sắp xếp chuyên môn.
Đề nghị giao biên chế bổ sung 1 người ở vị trí nhân viên-bảo vệ.
(Kèm theo Đề án là các phục lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 11)
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án Thủ trưởng, đơn vị xây dưng Đề án
(Ký tên, đóng dấu ) (Ký tên, đóng dấu)
Hoàng Văn Bình
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN
Văn bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp công lập.
Dự thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
Dự thảo Quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức, số lương người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
File đính kèm:
- đề án VTVL cac truong TH&THCS R'Teing.doc
- truong TH&THCS R'Teing.xls