Bài 3: Cho tứ diện OABC có OA = OB = OC = a, .
a) Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông.
b) Chứng minh OA vuông góc BC.
c) Gọi I, J là trung điểm OA và BC. Chứng minh IJ là đoạn vuông góc chung OA và BC.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 9 ôn tập học kì 2 – năm học môn toán lớp 11 thời gian làm bài 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề số 9
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – Năm học
Môn TOÁN Lớp 11
Thời gian làm bài 90 phút
Bài 1:
1) Tính các giới hạn sau:
a) b) c) .
2) Cho . Chứng minh rằng phương trình f(x) = 0 có 3 nghiệm phân biệt.
3) Cho . Tìm a để hàm số liên tục tại x = 2.
Bài 2: Cho . Giải bất phương trình: .
Bài 3: Cho tứ diện OABC có OA = OB = OC = a, .
a) Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông.
b) Chứng minh OA vuông góc BC.
c) Gọi I, J là trung điểm OA và BC. Chứng minh IJ là đoạn vuông góc chung OA và BC.
Bài 4: Cho . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) biết tiếp tuyến song song với d: y = 9x + 2011.
Bài 5: Cho . Tính , với n ³ 2.
--------------------Hết-------------------
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . SBD :. . . . . . . . . .
WWW.VNMATH.COM
Đề số 9
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – Năm học
Môn TOÁN Lớp 11
Thời gian làm bài 90 phút
Bài 1:
1) a)
b)
c) . Ta có
2) Xét hàm số Þ f(x) liên tục trên R.
· f(–1) = –2, f(0) =2 f(–1).f(0) < 0 phương trình f(x) = 0 có nghiệm
· f(1) = 0 phương trình f(x) = 0 có nghiệm x = 1
· f(2) = –2, f(3) = 2 nên phương trình có một nghiệm
Mà cả ba nghiệm phân biệt nên phương trình đã cho có ba nghiệm thực phân biệt
3) Tìm A để hàm số liên tục tại x=2.
, f(2) = 5a – 6
Để hàm số liên tục tại x = 2 thì
Bài 2: Xét Þ
BPT Û
Bài 3:
a) CMR: DABC vuông.
· OA = OB = OC = a, nên DAOB và DAOC đều cạnh a (1)
· Có Þ DBOC vuông tại O và (2)
· DABC có
Þ tam giác ABC vuông tại A
b) CM: OA vuông góc BC.
· J là trung điểm BC, DABC vuông cân tại A nên .
DOBC vuông cân tại O nên
c) Từ câu b) ta có
(3)
Từ (3) ta có tam giác JOA cân tại J, IA = IO (gt) nên IJ ^ OA (4)
Từ (3) và (4) ta có IJ là đoạn vuông góc chung của OA và BC.
Bài 4: Þ
Tiếp tuyến // với d: Þ Tiếp tuyến có hệ số góc k = 9
Gọi là toạ độ của tiếp điểm Þ
· Với
· Với
Bài 5: = Þ
, . Dự đoán (*)
· Thật vậy, (*) đúng với n = 2.
Giả sử (*) đúng với n = k (k ³ 2), tức là có
Vì thế Þ (*) đúng với n = k + 1
Vậy .
===========================
File đính kèm:
- ]-De on tap Toan 11 HK2 de so 9.doc