Cực trị hàm đa thức bậc 3 và bậc 4
CỰC TRỊ HÀM ĐA THỨC BẬC 3 VÀ BẬC 4
A. CỰC TRỊ HÀM ĐA THỨC BẬC 3
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cực trị hàm đa thức bậc 3 và bậc 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỰC TRỊ HÀM ĐA THỨC BẬC 3 VÀ BẬC 4
A. CỰC TRỊ HÀM ĐA THỨC BẬC 3
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hàm số: y = f (x)
2. Đạo hàm:
3. Điều kiện tồn tại cực trị
y = f (x) có cực trị Û y = f (x) có cực đại và cực tiểu
Û có 2 nghiệm phân biệt Û D¢ = b2 - 3ac > 0
4. Kỹ năng tính nhanh cực trị
Giả sử D¢ = b2 - 3ac > 0, khi đó có 2 nghiệm phân biệt với
và hàm số đạt cực trị tại x1, x2.
Theo định nghĩa ta có các cực trị của hàm số là:
Trong trường hợp x1, x2 là số vô tỉ thì các cực trị f (x1), f (x2) nếu tính theo định nghĩa sẽ phức tạp hơn so với cách tính theo thuật toán sau đây:
Bước 1: Thực hiện phép chia f (x) cho f ¢(x) ta có:
hay với bậc
Bước 2: Do
Hệ quả:
Đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu có phương trình là: y = r(x)
Đối với hàm số tổng quát : y = f (x) thì đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu có phương trình:
II. BÀI TẬP MẪU MINH HỌA
Tìm m để hàm số:
đạt cực tiểu tại x = -2.
Giải: Þ
Để hàm số đạt cực tiểu tại x = -2 thì
Tìm a để các hàm số ; . có các điểm cực trị nằm xen kẽ nhau.
Giải: . Ta cần tìm a sao cho g¢(x) có 2 nghiệm phân biệt và f ¢(x) có 2 nghiệm phân biệt sao cho (*)
Ta có:
Tìm m để có đường thẳng đi qua CĐ, CT song song với đường thẳng y = ax + b.
Giải: Û
Hàm số có CĐ, CT Û có 2 nghiệm phân biệt Û
Thực hiện phép chia f (x) cho g(x) ta có:
Với m ¹ 3 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số
y = f (x) đạt cực trị tại x1, x2. Ta có: nên suy ra
Þ Đường thẳng đi qua CĐ, CT là (D):
Ta có (D) song song với đường thẳng y = ax + b
Û
Vậy nếu a < 0 thì ; nếu a ³ 0 thì không tồn tại m thoả mãn.
Tìm m để có CĐ, CT nằm trên đường thẳng (d): y = -4x.
Giải: Ta có:
Û
Hàm số có CĐ, CT có 2 nghiệm phân biệt
Thực hiện phép chia f (x) cho g(x) ta có:
Với thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số
y = f (x) đạt cực trị tại x1, x2. Ta có: nên suy ra
Þ Đường thẳng đi qua CĐ, CT là (D): .
Để cực đại, cực tiểu nằm trên đường thẳng (d): y = -4x thì (D) º (d)
Û
Tìm m để có đường thẳng đi qua CĐ, CT vuông góc với y = 3x - 7.
Giải: Hàm số có CĐ, CT Û có 2 nghiệm phân biệt Û . Thực hiện phép chia f (x) cho f ¢(x) ta có:
Với thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số y = f (x) đạt cực trị tại x1, x2. Ta có: suy ra
Þ Đường thẳng đi qua CĐ, CT là (D):
Ta có (D) ^ y = 3x - 7 Û
Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu đối xứng nhau qua (D):
Giải: Hàm số có CĐ, CT Û có 2 nghiệm phân biệt
Û . Thực hiện phép chia f (x) cho f ¢(x) ta có:
Với thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số y = f (x) đạt cực trị tại x1, x2. Ta có: nên
Þ Đường thẳng đi qua CĐ, CT là (d): .
Các điểm cực trị đối xứng nhau qua
Û (d) ^ (D) tại trung điểm I của AB (*) . Ta có suy ra
(*) Û
Bài 7. Cho
1. CMR: Hàm số luôn có CĐ, CT.
2. Giả sử hàm số đạt cực trị tại x1, x2. CMR:
Giải: 1. Xét phương trình:
Ta có:
Nếu (vô lý)
Vậy D¢ > 0 "a Þ f ¢(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số có CĐ, CT.
2. Theo Viet ta có:
Cho hàm số
1. Tìm m để hàm số đạt cực trị tại ít nhất 1 điểm > 1.
2. Gọi các điểm cực trị là x1, x2. Tìm Max của
Giải: Ta có:
1. Hàm số đạt cực trị tại ít nhất 1 điểm > 1 có 2 nghiệm phân biệt thoả mãn:
2. Do Þ
(do )
Þ . Với thì
Tìm m để hàm số có khoảng cách giữa các điểm CĐ và CT là nhỏ nhất.
Giải: Do có nên f ¢(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số đạt cực trị tại x1, x2 với các điểm cực trị là ; . Thực hiện phép chia f (x) cho f ¢(x) ta có:
. Do nên
Ta có:
Þ . Vậy xảy ra Û m = 0.
Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thoả mãn .
Giải: Hàm số có CĐ, CT Û có 2 nghiệm phân biệt Û Û (*)
Với điều kiện (*) thì có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số f (x) đạt cực trị tại x1, x2. Theo định lý Viet ta có:
Ta có:
Cả 2 giá trị này đều thoả mãn điều kiện (*). Vậy
Tìm m để hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thoả mãn điều kiện .
Giải: HS có CĐ, CT Û có 2 nghiệm phân biệt
Û (*)
Với điều kiện này thì có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 và hàm số f (x) đạt cực trị tại x1, x2. Theo định lý Viet ta có: suy ra: (thoả mãn (*) )
Vậy để thì
B. CỰC TRỊ HÀM ĐA THỨC BẬC 4
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hàm số: y = f (x)
2. Đạo hàm:
3. Cực trị: Xét
4. Kỹ năng tính nhanh cực trị
Giả sử f ¢(x) triệt tiêu và đổi dấu tại x = x0, khi đó f (x) đạt cực trị tại x0 với số cực trị là . Trong trường hợp x0 là số vô tỉ thì cực trị f (x0) được tính theo thuật toán:
Bước 1: Thực hiện phép chia f (x) cho f ¢(x) ta có:
Bước 2: Do f ¢(x0) = 0 nên f (x0) = r(x0)
Hệ quả: Các điểm cực trị của hàm bậc 4: y = f (x) nằm trên y = r(x)
II. CÁC BÀI TẬP MẪU MINH HỌA
Tìm cực trị của hàm số .
Giải: Ta có: ;
Do phương trình có 1 nghiệm đơn x = 2 và 1 nghiệm kép x = -1
nên hàm số có đúng 1 cực trị tại x = 2. Mặt khác suy ra . Vậy hàm số có cực tiểu và không có cực đại.
Cho . Tìm m để ¦(x) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
Giải: ;
. Xét các khả năng sau đây:
a) Nếu thì
Û g(x) ³ 0 .
Suy ra f ¢(x) triệt tiêu và đổi dấu tại x = 0 mà f ¢¢(0) = 6(m + 1) > 0 "mÎI
Þ , tức là hàm số chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
x
-¥
0
3
+¥
f ¢
-
0
-
0
+
f
+¥
CT
+¥
b) Nếu thì
Û x = 0 nghiệm kép, x = 3.
Nhìn bảng biến thiên suy ra:
Hàm số y = f (x) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
x
-¥
x1
x2
x3
+¥
f ¢
-
0
+
0
-
0
+
f
+¥
CT
CĐ
CT
+¥
c) Nếu thì f ¢(x) có 3 nghiệm phân biệt
Nhìn bảng biến thiên suy ra:
Hàm số y = f (x) có cực đại nên không thoả mãn yêu cầu bài toán.
Kết luận:
Cho hàm số
Chứng minh rằng: "m ¹ -1 hàm số luôn có cực đại đồng thời
Ta có: nên g(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2.
x
-¥
x1
0
x2
+¥
f ¢
-
0
+
0
-
0
+
f
+¥
CT
CĐ
CT
+¥
Theo định lý Viet ta có:
Þ PT có 3 nghiệm phân biệt
0, x1, x2. Xét 2 khả năng sau:
a) Nếu m < -1 thì
Þ Þ Bảng biến thiên
Nhìn BBT suy ra
x
-¥
x1
x2
0
+¥
f ¢
-
0
+
0
-
0
+
f
+¥
CT
CĐ
CT
+¥
b) Nếu m > -1 thì
và Þ
Þ Bảng biến thiên.
Nhìn BBT suy ra
Kết luận:
Vậy "m ¹ -1 hàm số luôn có
Bài 4. (Đề thi TSĐH khối B 2002)
Tìm m để hàm số có 3 điểm cực trị
Giải. Yêu cầu bài toán có 3 nghiệm phân biệt
Bài 5. Tìm m để có CĐ, CT lập thành tam giác đều.
Giải. . Ta có: .
Để hàm số có CĐ, CT Û có 3 nghiệm phân biệt Û m > 0
Þ 3 nghiệm là: Þ 3 điểm CĐ, CT là:
x
-¥
x1
0
x3
+¥
f ¢
-
0
+
0
-
0
+
f
+¥
A
CT
B CĐ
C CT
+¥
Þ .
Để A, B, C lập thành tam giác đều
thì Û
Bài 6. Chứng minh rằng: Hàm số không thể đồng thời có CĐ và CT
Giải. Xét
Û . Xét hàm số có TXĐ:
x
-¥
x2
+¥
f ¢
-
0
-
f
+¥
-¥
;
Nghiệm của phương trình
cũng là hoành độ giao điểm của
đường thẳng y = m với đồ thị y = g(x).
Nhìn bảng biến thiên suy ra đường thẳng y = m cắt y = g(x) tại đúng 1 điểm
Þ có đúng 1 nghiệm.
Vậy hàm số y = f (x) không thể đồng thời có cực đại và cực tiểu.
Bài 7. Chứng minh rằng: Û
Giải. Ta có: Û và nghiệm kép x = 0
Do f ¢(x) cùng dấu với (4x + 3p) nên lập bảng biến thiên ta có:
f (x) ³ 0 "xÎR Û Û
Bài 8. (Đề thi dự bị ĐH khối A năm 2004)
Tìm m để hàm số có 3 điểm cực trị là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân
Giải. Hàm số có 3 cực trị có 3 nghiệm phân biệt , khi đó đồ thị có 3 điểm cực trị là . Do là hàm chẵn nên YCBT
Bài 9. Chứng minh rằng: luôn có 3 cực trị đồng thời gốc toạ độ O là trọng tâm của tam giác tạo bởi 3 đỉnh là 3 cực trị
Bài 10. Chứng minh rằng: Û
Bài 11. Cho . Tìm m để ¦(x) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
File đính kèm:
- CỰC TRỊ HÀM ĐA THỨC BẬC 3 VÀ BẬC 4.doc