Chuyên đề về Tỉ lệ thức
Đặc biệt:
+ Nếu (=0) thì đẳng thức xảy ra với mọi giá trị
+ Nếu ( ) thì đẳng thức xảy ra x = y
2/ Tính chất 1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad=bc
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề về Tỉ lệ thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ TỈ LỆ THỨC:
1/ Định nghĩa:
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số
Đặc biệt:
+ Nếu (=0) thì đẳng thức xảy ra với mọi giá trị
+ Nếu () thì đẳng thức xảy ra x = y
2/ Tính chất 1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu thì ad=bc
3/ Tính chất 2:
Nếu thì
4/ Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
hay
mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau:
Từ ta có:
Từ ta có:
Khi áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
; thực hiện phép tính từ “các tử của các tỉ số” đã cho, có thể xảy ra kết quả bằng “không”. Nghĩa là a+c+e=0 hay . Vì vậy, khi sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau nên lần lượt xét các trường hợp sau:
1/ Kết quả của phép tính các từ từ các tỉ lệ thức bằng “không”
Chẳng hạn: Khi thực hiện , trước tiên ta xét trường hợp a+c+e=0
2/ Tiếp tới xét để đảm bảo tồn tại tỉ số vừa hình thành.
II/ PHƯƠNG PHÁP, CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ THỨC
- Cách 1: Đặt ẩn phụ
- Cách 2: Sử dụng phương pháp của dãy tỉ số bằng nhau.
- Cách 3: Phương pháp thế.
III/ HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT CSC BÀI TOÁN VỀ TỈ LỆ THỨC
Dạng 1: Tìm giá trị của biến trong các tỉ lệ thức
A/ Đặt ẩn phụ:
Ví dụ: Tìm hai số x và y biết và x+y=20
Đặt
Suy ra x=2k; y=3k
Theo giả thiết: x+y=20
Suy ra 2k+3k=20
Hay 5k=20
Tức k=4
Do đó x=2.4=8; y=3.4=12
Vậy: x=8; y=12
B/ Sử dụng phương pháp của dãy tỉ số bằng nhau:
Ví dụ: Tìm hai số x và y biết và x+y=20
Biết
Do đó: hay x=8
hay y=12
Vậy: x=8; y=12
C/ Phương pháp thế:
Ví dụ: Tìm hai số x và y biết và x+y=20
Biết
Mà
Do đó hay x=8
Vậy: x=8; y=12
Ví dụ 1: Tìm x biết:
(*)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, từ (*) suy ra:
(**)
(Chú ý: Tại kết quả này, ta nên xét trường hợp a+b+c+d=0. Vì có trường hợp các tử số của các tỉ số khi thực hiện cộng hay trừ thì sẽ xảy ra kết quả bằng không)
Lưu ý 1: Nếu: - a+b+c+d= 0
Tức là: a=-(b+c+d) ; b=-(a+c+d) ; c=-(a+b+d) ; d=-(a+b+c)
Khi đó
Lưu ý 2: Nếu: - thì từ (**) suy ra:
Vậy: x=-1;
Ví dụ 2: Tìm x, y biết:
(1)
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, suy ra:
Hay (***)
Lưu ý 1: Với:
Suy ra
Lưu ý 2: Với:
từ (***) suy ra: 6x=12 hay x=2, từ x=2 thay vào (1) ta được:
Hay 3y-2=7 suy ra 3y=9 tức là y=3
Vậy: x= và ; x=2 và y=3
Ví dụ 3: Cho dãy tỉ số bằng nhau:
(***)
Tính: M=
Hướng dẫn giải:
- Ta cần tạo ra các tỉ số có mẫu: z+t ; x+t ; x+y ; y+z
- Dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Giải :
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Từ (***), ta có:
(1)
(2)
(3)
(4)
Từ (1) suy ra: (5)
Từ (2) suy ra: (6)
Từ (3) suy ra: (7)
Từ (4) suy ra: (8)
Từ (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8) suy ra:
(9)
(Chú ý: Tại kết quả này, ta nên xét trường hợp x+y+z+t=0. Vì có trường hợp các tử số của các tỉ số khi thực hiện phe4sp tính sẽ xảy ra kết quả bằng không)
Lưu ý 1 Với: x+y+z+t=0 thì x+y=-(z+t) ; y+z=-(x+t) ; z+t=-(x+y) ; x+t=-(y+z)
Lưu ý 2: Với: x+y+z+t0
Vậy: M=-4 ; M=4
Ví dụ 4: Tìm x, y, z biết rằng:
(a)
Giải:
Vế trái của (a):
(b)
(Riêng bài này bài toán đã cho ; nên không xét trường hợp x+y+z=0. Nếu bài này mà xét trường hợp x+y+z=0 thì kết quả dẫn tới mâu thuẫn, sai lầm)
Như vậy, ta có thể giải quyết bài toán trên:
Giải:
Vế trái của (a): (vì ) (b)
Từ (a) và (b), suy ra:
Hay ; y+z=-x ; x+z=-y ; x+y=-z thay vào (b)
Ta có: x= ; y=; z=
Ví dụ 5: Cho tỉ lệ thức . Hãy tìm x
Giải:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, suy ra:
Lưu ý 1: Với: (thỏa mãn đk bài toán)
Lưu ý 2: Với:
Hay (thỏa mãn đk bài toán)
Vậy: x=-8 ; x=8
Trong trường hợp này không quan tâm đến « lưu ý 1 » thì sẽ mất giá trị x=-8
Nếu sử dụng tính chất cơ bản 1:
x+8=0 hoặc x-8=0
x=8; x=-8
Dạng 2: Chứng minh các tỉ lệ thức
*/ Chứng minh tồn tại một tỉ lệ thức hay dãy tỉ lệ thức bằng nhau
Từ một tỉ lệ thức suy ra một đẳng thức
- Phương pháp1: Chứng tỏ rằng A.D=C.D (sử dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức)
- Phương pháp 2: Chứng tỏ rằng hai tỉ số có cùng giá trị.
- Phương pháp 3: Phối hợp các tính chất tỉ lệ thức (hoán vị các hạng tử - sử dụng tính chất 2), tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tính chất các đẳng thức.
MỘT SỐ KIẾN THỨC BỔ TRỢ
+
+
+ Thay vì nói có thể ghi
+ viết cách khác
SAI LẦM
*/ Cần tránh sai lầm áp dụng “tương tự” tính chất dãy tỉ số bằng nhau
(sai lầm)
- Thêm bớt vào đẳng thức:
; ; ;
- Tạo tích các tỉ số:
+ Sử dụng:
+ Thay tỉ số khác có cùng giá trị với tỉ số đó
Chẳng hạn: Cho tỉ lệ thức
+ Nếu tìm
thay vì thì thay bỡi
+ Nếu tìm
thay vì thì thay bỡi và
Có các cách ra đề như sau:
Ví dụ 1:
+ Cho tỉ lệ thức chứng minh rằng (giả thiết các tỉ số đếu có nghĩa)
+ Cho tỉ lệ thức chứng minh rằng
+ Cho chứng minh rằng
(Lưu ý: Cho dạng chưa chắc là tỉ lệ thức vì vậy cần điều kiện: )
Ví dụ 2:
+ Cho . Chứng minh rằng
+ Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng
+ Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng (giả thiết các tỉ số đếu có nghĩa)
- Có thể ghi điều kiện cụ thể
- Cũng có thể ghi tổng quát là «đủ điều kiện để tồn tại »
Phần minh Họa:
Cho . Chứng minh rằng
CÁCH 1: Sử dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức
Nếu thì ad=bc
Phân tích bài toán, cần xác định:
- Giả thiết bài toán :
- Yêu cầu, chứng tỏ tỉ lệ thức xảy ra
Như vậy, để kết luận được phải có:
Qua phân tích bài toán như trên :
- Dựa vào dự kiện bài toán
- Xét các biểu thức: a(c-d) và c(a-b)
- Tìm mối liên hệ của a(c-d) và c(a-b)
Giải:
Biết: a(c-d) = ac-ad (1)
c(a-b) = ac-cb (2)
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra a(c-d) = c(a-b) (4)
Vì , do đó: (đpcm)
CÁCH 2: Chứng tỏ rằng hai tỉ số có cùng giá trị.
Qua phân tích bài toán như trên:
- Dựa vào dự kiện bài toán
- Kiểm tra giá trị của: (tính theo k)
- Nếu giá trị của hai tỉ số trên như nhau thì bài toán được chứng minh.
Giải:
Đặt (theo điều kiện bài toán )
Suy ra: a=bk ; c=dk
Do đó: (1)
(2)
Từ (1), (2) suy ra: (đpcm)
CÁCH 3: Phối hợp các tính chất
Theo giả thiết của bài toán:
Biết: (sử dụng tính chất 2)
(tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
(sử dụng tính chất 2)
Một cách khác:
Theo giả thiết của bài toán:
Biết (thêm bớt giá trị của đẳng thức)
(tính chất 2)
(tính chất 2)
Bài 1: Cho tỉ lệ thức . Chứng minh
*/ Cần tránh sai lầm áp dụng “tương tự” tính chất dãy tỉ số bằng nhau
(sai lầm)
- Tìm cho được
- Tìn
- So sánh và
Giải:
Biết: (1)
(Để tìm ta viết (a); mà nên thay vì viết lại viết )
Mặt khác (2)
Từ (1), (2) suy ra (đpcm)
Một cách khác:
Đặt thì a=bk ; c=dk
Ta có: (1)
(2)
Từ (1), (2) suy ra (đpcm)
Bài 2: Cho tỉ lệ thức . Tìm giá trị của tỉ số
- Có thể tính giá trị của x, y
- Sau đó tính
Hoặc :
- Từ giả thuyết bằng kỹ thuật biến đổi để suy ra dạng
Giải: Dùng phương án 1
Cho tỉ lệ thức
Suy ra
Giải: Dùng phương án 2
Từ
Suy ra
Bài 3: Cho tỉ lệ thức . Tìm giá trị của tỉ số x, y
Biết (tạo xy dùng kỹ thuật bình phương)
Nếu
Nếu
Vậy: x=8 , y=12 ; x=-8, y=-12
Bài 4: Chứng minh rằng nếu a2 = bc (với ; ) thì
.
Ta có :
Suy ra
Bài 5: Cho tỉ lệ thức trong đó . Chứng minh c=0
Theo điều kiện bài toán , ta có:
Bài 6: Cho tỉ lệ thức . Chứng tỏ rằng a=c hoặc a+b+c+d=0
Ta có: (a)
Trường hợp a=1, b=2, c=3, d=-6 a+b+c+d=0
Trường hợp
Từ (a) suy ra
Hay a+b=b+c a=c
Vậy: a+b+c+d=0 hoặc a=c
Bài 7: Cho tỉ lệ thức thì
- Phân tích bài toán : ; có nghĩa là b ; d và - kết hợp với giả thiết a, c và
- Phải chứng minh cho được
Giải:
Với điều kiện bài toán ta có:
(1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Ngược lại:
Cho tỉ lệ thức với thì
Giải:
Từ tỉ lệ thức
Vì giả thiết ;
Bài 8: Cho tỉ lệ thức Chứng minh
Giải:
Biết (vì )
Bài 9: Tìm phân số biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và mẫu thì giá trị của phân số đó không đổi..
Phân tich bài toán:
- Bài toán tìm số
- Yêu cầu vận dụng định nghĩa của tỉ lệ thức để tìm ra yêu cầu của bài toán
Giải:
Gọi x là một số khác 0, , theo giả thiết bài toán, biết:
Tìm điều kiện a,b biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và mẫu thì giá trị của phân số không thay đổi.
- Cách giải giống như trên
- Phần kết luận nên dựa vào
Bài 10: Cho . Chứng minh rằng
Cách giải:
- Sử dụng và phép thay giá trị tương ứng.
Giải:
Theo giả thiết bài toán:
(1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 11: Cho . Chứng minh rằng a=b=c
Đặt với k0
Suy ra:
(1)
(2)
(3)
Từ (1), (2) và (3) nhân vế với vế, ta có: k3=1 hay k=1
Suy ra
Vậy: a=b=c
Bài 11: Cho . Tìm giá trị của mỗi tỉ số đó.
Giải:
Theo giả thiết: (*)
Biết (**)
Lưu ý 1: Với:
Từ (*) suy ra
Lưu ý 2: Với: , từ (**) suy ra:
Vậy: A=-1 ;
Bài 12: Cho tỉ số . Chứng minh rằng nếu thì giá trị của P không phụ thuộc vào x.
Giải:
- Với x=0 và theo giả thiết bài toán thì
- Với thì
Vậy P=k không phụ thuộc vào giá trị x
File đính kèm:
- Chuyên đề về Tỉ lệ thức.doc