Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 5

4 Ăn quả . kẻ trồng cây

5 Uống nước nhớ .

6 Chim có ., người có tông

7 Lá . về cội

8 Ơn . nghĩa nặng

9 Cáo chết ba năm quay đầu về .

pdf24 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 ***** Phần 1: Thành ngữ - tục ngữ Hãy điền một từ còn thiếu vào chỗ trống sau: STT Thành ngữ - tục ngữ 1 Tiên học ., hậu học văn 2 Tôn . trọng đạo 3 Đi một ngày đàng . một sàng khôn 4 Ăn quả . kẻ trồng cây 5 Uống nước nhớ . 6 Chim có ., người có tông 7 Lá . về cội 8 Ơn . nghĩa nặng 9 Cáo chết ba năm quay đầu về . 10 Đền ơn . nghĩa 11 Lá . đùm lá rách 12 Thương người như thể . thân 13 Nhường cơm . áo 14 Chia . sẻ bùi 15 Nhập . tùy tục 16 Ăn trông ., ngồi trông hướng 17 Kính . đắc thọ 2 18 Kính trên nhường . 19 Kính . yêu trẻ 20 Trẻ . cha, già cậy con 21 Chỗ . mẹ nằm, chỗ ráo con lăn 22 Con . cha như nhà có nóc 23 Con hơn cha là nhà có . 24 Môi hở răng . 25 Kề . sát cánh 26 Một con ngựa đau cả tàu . cỏ 27 Muôn . như một 28 Rừng vàng biển . 29 Lên . xuống ghềnh 30 Đất . chim đậu 31 Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì . 32 Mau sao thì ., vắng sao thì mưa 33 Ao sâu . cả 34 Mưa . gió hòa 3 35 Có . thì nên 36 Có công mài sắt có ngày nên.. 37 Thất bại là .. thành công 38 Kiến tha . cũng đầy tổ 39 Tre già . mọc 40 Trẻ . non dạ 41 Tre non dễ . 42 Đói cho sạch, rách cho . 43 Ở hiền gặp . 44 Ác giả ác . 45 Nhân chi sơ, tính bản . 46 Nhất tự vi sư, . tự vi sư 47 Ngọc bất trác, bất thành 48 Nhân bất , bất tri lí 49 Khai . lập địa 50 Sinh cơ nghiệp 51 Đồng . hiệp lực 4 52 An cư lạc . 53 Công thành . toại 54 Mã . thành công 55 . nghĩa khinh tài 56 Trung quân . quốc 57 Cẩn tắc . ưu 58 Đức . vọng trọng 59 Quang . chính đại 60 Hữu danh . thực 61 Hữu . vô mưu 62 Hữu xạ tự nhiên . 63 Bồng . tiên cảnh 64 Sơn thủy hữu . 65 Tam tài giả, thiên địa . 66 Tam quang giả, . nguyệt tinh 67 Nhập gia tùy tục, nhập . tùy khúc 68 Huynh như thủ túc 5 69 Tam nhân đồng hành tất hữu ngã . 70 Thiên biến .... hóa 71 Thập toàn . mĩ 72 Thuần phong mĩ . 73 Vô lượng .. biên 74 Vô thủy .. chung 75 Y cẩm .. hương 76 Con . là đầu cơ nghiệp 77 Khoai đất lạ, mạ đất . 78 Người đẹp vì ., lúa tốt vì phân 79 Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt . 80 Học . cày giỏi 81 Trai tài . đảm 82 Thiên binh vạn . 83 Thiên . vạn hóa 84 Tôn ti trật . 85 Dục tốc . đạt 6 Phần 2: Những vần em yêu STT Thơ – ca dao 1 Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều. (Nguyễn Đình Thi) 2 Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi, cánh chim vờn sóng biển. (Định Hải) 3 Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ Chỉ còn tiếng đàn ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà. Ngày mai Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả Từ công trình thủy điện lớn đầu tiên. (Quang Huy) 7 4 Chắt trong vị ngọt mùi hương Lặng thầm thay những con đường ong bay Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất đủ làm say đất trời Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày. (Nguyễn Đức Mậu) 5 Giàn giáo tựa cái lồng che chở Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. (Đồng Xuân Lan) 6 Đồng làng vương chút heo mây Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. (Đỗ Quang Huỳnh) 8 7 Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy. (Nguyễn Đình Thi) 8 Cánh đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi, bưng bát cơm đầy, Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! (Ca dao) 9 Bầm ơi, có rét không bầm? Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn Bầm ra ruộng cấy bầm run Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non. (Tố Hữu) 10 Hai cha con bước đi trên cát Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh Bóng cha dài lênh khênh Bóng con tròn chắc nịch. (Hoàng Trung Thông) 11 Tuổi thơ chở đầy cổ tích Dòng sông lời mẹ ngọt ngào Đưa con đi cùng đất nước Chòng chành nhịp võng ca dao. (Trương Nam Hương) 9 Phần 3: Cặp từ đồng nghĩa ***** 1 đau – nhức 13 ngây thơ – ngô nghê 2 té - ngã 14 lương y – bác sĩ 3 xe lửa – tàu hỏa 15 chiến trường – mặt trận 4 đòi hỏi – yêu cầu 16 thông minh – sáng dạ 5 thêu – dệt 17 kiên cường – bất khuất 6 đậu – đỗ 18 khúc khuỷu – quanh co 7 khuy – cúc 19 phong cảnh – cảnh quan 8 gan dạ – can đảm 20 quán quân – vô địch 9 sung túc – đầy đủ 21 bạch vân – mây trắng 10 vua – bệ hạ 22 khổng tước – chim công 11 mệt – nhọc 23 đất nước – giang sơn 12 phụ huynh – cha mẹ 24 lão luyện – thành thạo 10 25 quả thơm – quả dứa 37 hi vọng – mong chờ 26 mải mê – say sưa 38 chính trực – thẳng thắn 27 kiên trì – nhẫn nại 39 nhanh nhẹn – hoạt bát 28 bao la – bát ngát 40 cường điệu – phóng đại 29 trung thực – thật thà 41 ái quốc – yêu nước 30 vui vẻ – sung sướng 42 phú quý – giàu sang 31 khổ cực – khổ sở 43 nỗ lực – cố gắng 32 độ lượng – vị tha 44 cổ vũ – động viên 33 cẩn thận – kĩ càng 45 cơ đồ – sự nghiệp 34 xảo trá – gian xảo 46 lằng nhằng – rắc rối 35 tức giận – phẫn nộ 47 đãng trí – lơ đễnh 36 giúp đỡ – trợ giúp 48 đau đớn – xót xa 11 49 tinh anh – lanh lợi 62 mảnh mai – thanh mảnh 50 xinh xắn – xinh đẹp 63 mũm mĩm – mập mạp 51 bừa bãi – lộn xộn 64 gọn gàng – ngăn nắp 52 lực lưỡng – vạm vỡ 65 chân lí – lẽ phải 53 lạc quan – yêu đời 66 hấp dẫn – cuốn hút 54 nhộn nhịp – tấp nập 67 lấp ló – thập thò 55 nguy nga – tráng lệ 68 lẻ tẻ – rải rác 56 gồ ghề – mấp mô 69 tuyên dương – khen ngợi 57 êm ái – êm ả 70 vui tính – hài hước 58 yên ả – yên bình 71 sảng khoái – khoan khoái 59 ích kỉ – hẹp hòi 72 khuyết điểm – thiếu sót 60 gần gũi – thân thiết 73 tròn trĩnh – tròn trịa 61 siêng năng – cần cù 74 óng ánh – lấp lánh 12 75 xe hơi – ô tô 88 phát biểu – trình bày 76 niềm nở – đon đả 89 chỉ huy – lãnh đạo 77 luật lệ – quy định 90 thương gia – doanh nhân 78 cẩn trọng – cẩn thận 91 thảng thốt – ngạc nhiên 79 sơn hà – sông núi 92 mưu trí – thông minh 80 chon von – chót vót 93 ứng dụng – vận dụng 81 công an – cảnh sát 94 trắng trẻo – trắng nõn 82 vừa ý – bằng lòng 95 bằng hữu – bạn bè 83 rủ rê – lôi kéo 96 bất hòa – mâu thuẫn 84 kì ảo – huyền ảo 97 gia quyến – người nhà 85 bàn ủi – bàn là 98 hành tung – tung tích 86 của cải – tài sản 99 thám thính – thăm dò 87 lật lọng – bạc bẽo 100 hiếu thảo – hiếu hạnh 13 Phần 4: Cặp từ trái nghĩa ***** 1 vinh >< nhục 2 thân mật >< xa cách 3 quyết chí >< nản chí 4 hi vọng >< thất vọng 5 hạnh phúc >< bất hạnh 6 ấp úng >< lưu loát 7 bằng phẳng >< nhấp nhô 8 ưu điểm >< nhược điểm 9 nghèo khổ >< giàu sang 10 giữ gìn >< phá hoại 11 trật tự >< hỗn loạn 12 an toàn >< nguy hiểm 13 lạc quan >< bi quan 14 chính nghĩa >< phi nghĩa 15 lịch sự >< suồng sã 14 16 chậm chạp >< nhanh nhẹn 17 khỏe mạnh >< ốm yếu 18 kiêu căng >< khiêm tốn 19 thận trọng >< liều lĩnh 20 nhút nhát >< bạo dạn 21 ẩm ướt >< hanh khô 22 biến mất >< xuất hiện 23 ngay ngắn >< xiêu vẹo 24 bắt đầu >< kết thúc 25 bận bịu >< rảnh rỗi 26 phi pháp >< hợp pháp 27 bất khuất >< khuất phục 28 nhỏ bé >< to lớn 29 mập mạp >< gầy gò 30 bí mật >< công khai 31 thong thả >< vội vàng 32 cá nhân >< tập thể 15 33 cẩu thả >< cẩn thận 34 chia li >< sum họp 35 chính diện >< phản diện 36 chia rẽ >< đoàn kết 37 cố định >< thay đổi 38 cứng cỏi >< mềm mại 39 san sát >< lưa thưa 40 thuận lợi >< khó khăn 41 đắng cay >< ngọt bùi 42 hạ >< thượng 43 thiên >< địa 44 gốc >< ngọn 45 đông đúc >< vắng vẻ 46 đơn giản >< phức tạp 47 nhanh nhẹn >< chậm chạp 48 hậu phương >< tiền tuyến 49 khô héo >< tươi tốt 16 50 hoang phí >< tiết kiệm 51 ngăn nắp >< bừa bộn 52 nông cạn >< sâu sắc 53 phi thường >< tầm thường 54 hùng vĩ >< nhỏ bé 55 chuyên nghiệp >< nghiệp dư 56 khờ dại >< khôn ngoan 57 cá nhân >< cộng đồng 58 cảnh giác >< lơ là 59 bình tĩnh >< nóng nảy 60 ánh sáng >< bóng tối 61 mạnh mẽ >< yếu ớt 62 quá khứ >< hiện tại 63 yên lặng >< ồn ào 64 hiền lành >< độc ác 65 bẩn thỉu >< sạch sẽ 66 khen thưởng >< trừng phạt 17 67 tranh giành >< nhường nhịn 68 may mắn >< xui xẻo 69 cao thượng >< thấp hèn 70 tán thành >< phản đối 71 đầu tiên >< cuối cùng 72 vạm vỡ >< gầy gò 73 bình minh >< hoàng hôn 74 vô tình >< hữu ý 75 hưng thịnh >< suy vong 76 nặng nề >< nhẹ nhõm 77 phân tích >< tổng hợp 78 nông >< sâu 79 bổng >< trầm 80 náo nhiệt >< yên ắng 81 rõ ràng >< mơ hồ 82 tự tin >< tự ti 83 thoải mái >< khó chịu 18 84 tròn trịa >< méo mó 85 phân tán >< tập trung 86 xù xì >< nhẵn nhụi 87 cởi >< thắt 88 xinh đẹp >< xấu xí 89 thú vị >< nhàm chán 90 ân >< oán 91 căng >< chùng 92 giống nhau >< khác nhau 93 mùa đông >< mùa hè 94 công nhận >< phủ nhận 95 trong veo >< đục ngầu 96 đa số >< thiểu số 97 đại >< tiểu 98 phúc >< họa 99 nhật >< nguyệt 100 nhập >< xuất 19 Phần 5: Nhóm từ cơ bản ***** Hãy gạch chân dưới một từ không thuộc nhóm: Ví dụ: Ngày, giờ, năm, khúc, mùa 1. Nhi đồng, trẻ em, tuổi trẻ, trẻ con, thiếu nhi 2. Thầy cô, bạn bè, lớp trưởng, phòng học 3. Học sinh, học trò, học bài, học viên 4. Cha mẹ, thầy cô, cô chú, anh chị 5. Đồng chí, nhân dân, đồng bào, quần chúng 6. Nhi đồng, đồng đội, đồng hương, đồng môn 7. Thương nhân, doanh nhân, nguyên nhân, công nhân 8. Trung úy, giáo viên, trung sĩ, đại tá 9. Sách vở, tủ lạnh, thước kẻ, bút chì 10. Ti vi, tủ lạnh, máy xúc, máy giặt 11. Cuốc, liềm, bàn, xẻng 12. Ô tô, xe máy, đường ray, xe đạp 13. Đàn bầu, đàn nhị, đàn tranh, đàn gà 20 14. Chào mào, sáo sậu, mèo mun, chích bông 15. Vịt, ngan, ngỗng, chó 16. Cá heo, cá mập, cá sấu, cá thu 17. Cá chép, cá voi, cá quả, cá mè 18. Châu chấu, cào cào, bồ câu, dế mèn 19. Sư tử, tê giác, mèo mướp, ngựa vằn 20. Hồng nhung, xà lách, cẩm chướng, thược dược 21. Cà rốt, khoai tây, hồng xiêm, khoai lang 22. Na, nhãn, lúa, táo 23. Ngây thơ, hồn nhiên, già nua, hiếu động 24. Kính mắt, kính trọng, kính yêu, kính mến 25. Chia rẽ, đoàn kết, gắn kết, gắn bó 26. Hòa nhạc, hòa bình, hòa ca, hòa tấu 27. Dạy dỗ, dạy bảo, giảng bài, giờ dạy 28. Tranh vẽ, tranh chấp, tranh cãi, tranh đấu 29. Vui vẻ, vui sướng, buồn bã, sung sướng 30. Tài năng, tài trợ, tài ba, tài giỏi 31. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tốt 21 32. Vạm vỡ, lực lưỡng, mạnh dạn, cường tráng 33. Gan dạ, lực lưỡng, dũng cảm, can đảm 34. Kiên trì, bền bỉ, nóng nảy, nhẫn nại 35. Cần cù, lười biếng, chăm chỉ, siêng năng 36. Nhân hậu, nhân viên, nhân từ, nhân ái 37. Trung thực, trung hậu, trung thu, trung kiên 38. Công bằng, công cộng, công tâm, công lí 39. Bao la, yên lặng, bát ngát, mênh mông 40. Chót vót, bao la, chất ngất, vời vợi 41. Yên ắng, tĩnh lặng, thăm thẳm, yên tĩnh 42. Thanh bình, hòa bình, thái bình, bình đẳng 43. Lạnh lẽo, buốt giá, lạnh nhạt, lạnh cóng 44. Vi vu, vù vù, róc rách, vi vút 45. Róc rách, rì rào, cót két, rì rầm 46. Lích chích, líu lo, thánh thót, lộp độp 47. Mùa xuân, mùa vụ, mùa hạ, mùa đông 48. Thành phố, đô thị, nông thôn, thành thị 49. Giang sơn, đất nước, Tổ quốc, sông nước 50. Lũ lụt, sóng thần, bão, sóng biển 22 Phần 6: Đố vui – vui đố STT Câu đố 1 Là tên sao ở trời cao Bỏ nón thành thú bay vào cung trăng Nặng vào tuổi mãi thêm tăng Râu vào thì hóa người làm thủ công. Trả lời: Sao. Các chữ: .. 2 Để nguyên tên một ngôi sao Bỏ dấu thì lại ngạt ngào hương thơm Thêm nặng bé vẽ tranh liền Thêm huyền thì giống bà tiên rất hiền. Trả lời: Sao. Các chữ: .. 3 Không sắc thì chỉ là ba Đến khi có sắc hóa ra rất nhiều Bỏ đuôi mới thật là siêu Lớn hơn cả tổng của hai chữ đầu Trả lời: Đó là các chữ: . 4 Để nguyên trái nghĩa với chìm Bỏ đầu thành quả ngon lành bé ăn Bỏ đuôi tiếng động vang trời Bịt tai lại nhé không chơi chữ này. Trả lời: Đó là các chữ: . 23 5 Từ gì mà lại lạ lùng Có 9 chữ h chỉ trong một từ? Trả lời: Đó là chữ: . 6 Sông gì đỏ nặng phù sa? Sông gì mà lại hóa ra chín rồng? Núi gì mà có chữ hồng? Núi gì ngựa trắng đứng trông đất trời? Trả lời: 7 Ba tỉnh đều có chữ “bình” “Phú” thì huyện đảo nghĩa tình có hai. Đó là những địa danh nào? Bạn ơi hãy thử viết vào xem sao Trả lời: Tỉnh: .. Huyện đảo 8 Ai là ông Trạng thả diều? Ai người nhiều tuổi đỗ đầu Trạng Nguyên Hoa sen giếng ngọc điền tên Trạng Nguyên hai nước thì liền vinh danh. Trả lời: Ông Trạng thả diều Trạng Nguyên lớn tuổi nhất: . Lưỡng quốc Trạng Nguyên: .. 24

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_tieng_viet_lop_5.pdf