Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 4
1 Tiên học lễ, hậu học .
2 Tôn sư trọng .
3 Đi một ngày đàng .một sàng khôn
4 Ăn quả .kẻ trồng cây
5 Uống nước .nguồn
6 Chim có tổ, người có .
7 Ở hiền .lành
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4
*****
Phần 1: Thành ngữ - tục ngữ
Em hãy điền một từ còn thiếu vào chỗ trống sau
STT Thành ngữ - tục ngữ
1 Tiên học lễ, hậu học ..
2 Tôn sư trọng ..
3 Đi một ngày đàng ..một sàng khôn
4 Ăn quả ..kẻ trồng cây
5 Uống nước ..nguồn
6 Chim có tổ, người có ..
7 Ở hiền ..lành
8 Ở ác gặp..
9 Môi hở ..lạnh
10 Máu chảy ..mềm
11 Lạt ..buộc chặt
12 Nước ..đá mòn
13 Lá lành ..lá rách
14 Nhường ..sẻ áo
15 Một giọt ..đào hơn ao nước lã
16 Chia ngọt ..bùi
17 Chị ..em nâng
2
18 Trên kính dưới ..
19 Thương nhau như . em gái
20 Ruột để ..da
21 Thẳng ..ruột ngựa
22 Thuốc đắng dã tật, sự . mất lòng
23 Cây ngay ..sợ chết đứng
24 Đói cho sạch, ..cho thơm
25 Giấy rách phải giữ lấy .
26 Chịu ..chịu khó
27 Đồng ..cộng khổ
28 Đồng ..hiệp lực
29 Đồng sức ..lòng
30 Cầu được ..thấy
31 Đứng núi ..trông núi nọ
32 Có ..thì nên
33 Có công mài ..có ngày nên kim
34 Thua keo này, bày ..khác
3
35 Chớ thấy ..cả mà ngã tay chèo
36 Thất bại là ..thành công
37 Thắng không kiêu, ..không nản
38 Lửa thử .., gian nan thử sức
39 Kiến ..lâu cũng đầy tổ
40 Người ta là ..đất
41 Học rộng ..cao
42 Tài cao ..trọng
43 Tốt gỗ hơn tốt nước ..
44 Gan vàng .. sắt
45 Sông có khúc, ..có lúc
46 Nhân chi sơ, tính bản .
47 Nhất tự vi sư, tự vi sư
48 Ngọc bất trác, bất thành
49 Nhân bất , bất tri lí
50 Khai . lập địa
51 Sinh cơ nghiệp
4
52 Thuần phong tục
53 Thiên binh .mã
54 Thiên biến vạn
55 Tôn ti trật .
56 Trọng nghĩa .tài
57 Trung quân . quốc
58 Yêu nước..nòi
59 Cẩn tắc . ưu
60 Quang ... chính đại
61 Hữu danh . thực
62 Hữu .. vô mưu
63 Hữu xạ tự nhiên ..
64 Bồng . tiên cảnh
65 Sơn thủy hữu ..
66 Tam tài giả, thiên địa
67 Tam quang giả, .. nguyệt tinh
68 Nhập ... tùy tục, nhập giang tùy khúc
5
69 Huynh như thủ túc
70 Tam nhân đồng hành tất hữu ngã.
71 Thanh thiên bạch..
72 Thập toàn . mĩ
73 Vô lượng .. biên
74 Vô thủy .. chung
75 Y cẩm .. hương
76
Nước lã mà vã nên ..
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
77
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
78
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài .. nhau.
79
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một phải thương nhau cùng.
80
Một cây làm chẳng nên
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
6
Phần 2: Những vần em yêu
STT Thơ – ca dao
1 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
(Tố Hữu)
2 Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi
Vì con, mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con
(Trần Đăng Khoa)
7
4 Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì.
(Lâm Thị Mỹ Dạ)
5 Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.
(Hoàng Trung Thông)
6 Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
(Nguyễn Duy)
6 Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
(Nguyễn Khuyến)
7 Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
(Phạm Tiến Duật)
8
8 Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
Sương hồng lam ôm ấp nóc nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa
Tia nắng tía nháy hoài trong ruộng lúa
Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh
Đồi thoa son nằm dưới ánh bình minh.
(Đoàn Văn Cừ)
9 Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
Câu hát căng buồm với gió khơi,
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời,
Mặt trời đội biển nhô màu mới,
Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
(Huy Cận)
10 Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
11 Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
(Ca dao)
9
12 Nhìn thấy gió và xoa mắt đắng
Thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa, như ùa vào buồng lái.
(Phạm Tiến Duật)
13 Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Đêm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên
Khuya rồi sông mặc áo đen
Nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ.
(Nguyễn Trọng Tạo)
14 Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh)
15 Bao giờ cho đến tháng ba
Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng
Hùm nằm cho lợn liếm lông
Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi.
(Ca dao nói ngược)
16 Thanh khiết bầu không gian
Thanh khiết lời chim nói
Bao ước mơ mời gọi
Trong tiếng chim thiết ta.
(Nguyễn Trọng Hoàn)
10
Phần 3: Cặp từ cùng nghĩa
*****
1 đau – nhức 13 ngây thơ – ngô nghê
2 té - ngã 14 lương y – bác sĩ
3 xe lửa – tàu hỏa 15 chiến trường – mặt trận
4 đòi hỏi – yêu cầu 16 thông minh – sáng dạ
5 thêu – dệt 17 kiên cường – bất khuất
6 đậu – đỗ 18 khúc khuỷu – quanh co
7 khuy – cúc 19 phong cảnh – cảnh quan
8 gan dạ – can đảm 20 quán quân – vô địch
9 sung túc – đầy đủ 21 bạch vân – mây trắng
10 vua – bệ hạ 22 khổng tước – chim công
11 mệt – nhọc 23 đất nước – giang sơn
12 phụ huynh – cha mẹ 24 lão luyện – thành thạo
11
25 quả thơm – quả dứa 37 hi vọng – mong chờ
26 mải mê – say sưa 38 chính trực – thẳng thắn
27 kiên trì – nhẫn nại 39 nhanh nhẹn – hoạt bát
28 bao la – bát ngát 40 cường điệu – phóng đại
29 trung thực – thật thà 41 ái quốc – yêu nước
30 vui vẻ – sung sướng 42 phú quý – giàu sang
31 khổ cực – khổ sở 43 nỗ lực – cố gắng
32 độ lượng – vị tha 44 cổ vũ – động viên
33 cẩn thận – kĩ càng 45 cơ đồ – sự nghiệp
34 xảo trá – gian xảo 46 lằng nhằng – rắc rối
35 tức giận – phẫn nộ 47 đãng trí – lơ đễnh
36 giúp đỡ – trợ giúp 48 đau đớn – xót xa
12
49 tinh anh – lanh lợi 62 mảnh mai – thanh mảnh
50 xinh xắn – xinh đẹp 63 mũm mĩm – mập mạp
51 bừa bãi – lộn xộn 64 gọn gàng – ngăn nắp
52 lực lưỡng – vạm vỡ 65 chân lí – lẽ phải
53 lạc quan – yêu đời 66 hấp dẫn – cuốn hút
54 nhộn nhịp – tấp nập 67 lấp ló – thập thò
55 nguy nga – tráng lệ 68 lẻ tẻ – rải rác
56 gồ ghề – mấp mô 69 tuyên dương – khen ngợi
57 êm ái – êm ả 70 vui tính – hài hước
58 yên ả – yên bình 71 sảng khoái – khoan khoái
59 ích kỉ – hẹp hòi 72 khuyết điểm – thiếu sót
60 gần gũi – thân thiết 73 tròn trĩnh – tròn trịa
61 siêng năng – cần cù 74 óng ánh – lấp lánh
13
75 xe hơi – ô tô 88 phát biểu – trình bày
76 niềm nở – đon đả 89 chỉ huy – lãnh đạo
77 luật lệ – quy định 90 thương gia – doanh nhân
78 cẩn trọng – cẩn thận 91 thảng thốt – ngạc nhiên
79 sơn hà – sông núi 92 mưu trí – thông minh
80 chon von – chót vót 93 ứng dụng – vận dụng
81 công an – cảnh sát 94 trắng trẻo – trắng nõn
82 vừa ý – bằng lòng 95 bằng hữu – bạn bè
83 rủ rê – lôi kéo 96 bất hòa – mâu thuẫn
84 kì ảo – huyền ảo 97 gia quyến – người nhà
85 bàn ủi – bàn là 98 hành tung – tung tích
86 của cải – tài sản 99 thám thính – thăm dò
87 lật lọng – bạc bẽo 100 hiếu thảo – hiếu hạnh
14
Phần 4: Cặp từ trái nghĩa
*****
1 vinh >< nhục
2 thân mật >< xa cách
3 quyết chí >< nản chí
4 hi vọng >< thất vọng
5 hạnh phúc >< bất hạnh
6 ấp úng >< lưu loát
7 bằng phẳng >< nhấp nhô
8 ưu điểm >< nhược điểm
9 nghèo khổ >< giàu sang
10 giữ gìn >< phá hoại
11 trật tự >< hỗn loạn
12 an toàn >< nguy hiểm
13 lạc quan >< bi quan
14 chính nghĩa >< phi nghĩa
15 lịch sự >< suồng sã
15
16 chậm chạp >< nhanh nhẹn
17 khỏe mạnh >< ốm yếu
18 kiêu căng >< khiêm tốn
19 thận trọng >< liều lĩnh
20 nhút nhát >< bạo dạn
21 ẩm ướt >< hanh khô
22 biến mất >< xuất hiện
23 ngay ngắn >< xiêu vẹo
24 bắt đầu >< kết thúc
25 bận bịu >< rảnh rỗi
26 phi pháp >< hợp pháp
27 bất khuất >< khuất phục
28 nhỏ bé >< to lớn
29 mập mạp >< gầy gò
30 bí mật >< công khai
31 thong thả >< vội vàng
32 cá nhân >< tập thể
16
33 cẩu thả >< cẩn thận
34 chia li >< sum họp
35 chính diện >< phản diện
36 chia rẽ >< đoàn kết
37 cố định >< thay đổi
38 cứng cỏi >< mềm mại
39 san sát >< lưa thưa
40 thuận lợi >< khó khăn
41 đắng cay >< ngọt bùi
42 hạ >< thượng
43 thiên >< địa
44 gốc >< ngọn
45 đông đúc >< vắng vẻ
46 đơn giản >< phức tạp
47 nhanh nhẹn >< chậm chạp
48 hậu phương >< tiền tuyến
49 khô héo >< tươi tốt
17
50 hoang phí >< tiết kiệm
51 ngăn nắp >< bừa bộn
52 nông cạn >< sâu sắc
53 phi thường >< tầm thường
54 hùng vĩ >< nhỏ bé
55 chuyên nghiệp >< nghiệp dư
56 khờ dại >< khôn ngoan
57 cá nhân >< cộng đồng
58 cảnh giác >< lơ là
59 bình tĩnh >< nóng nảy
60 ánh sáng >< bóng tối
61 mạnh mẽ >< yếu ớt
62 quá khứ >< hiện tại
63 yên lặng >< ồn ào
64 hiền lành >< độc ác
65 bẩn thỉu >< sạch sẽ
66 khen thưởng >< trừng phạt
18
67 tranh giành >< nhường nhịn
68 may mắn >< xui xẻo
69 cao thượng >< thấp hèn
70 tán thành >< phản đối
71 đầu tiên >< cuối cùng
72 vạm vỡ >< gầy gò
73 bình minh >< hoàng hôn
74 vô tình >< hữu ý
75 hưng thịnh >< suy vong
76 nặng nề >< nhẹ nhõm
77 phân tích >< tổng hợp
78 nông >< sâu
79 bổng >< trầm
80 náo nhiệt >< yên ắng
81 rõ ràng >< mơ hồ
82 tự tin >< tự ti
83 thoải mái >< khó chịu
19
84 tròn trịa >< méo mó
85 phân tán >< tập trung
86 xù xì >< nhẵn nhụi
87 cởi >< thắt
88 xinh đẹp >< xấu xí
89 thú vị >< nhàm chán
90 ân >< oán
91 căng >< chùng
92 giống nhau >< khác nhau
93 mùa đông >< mùa hè
94 công nhận >< phủ nhận
95 trong veo >< đục ngầu
96 đa số >< thiểu số
97 đại >< tiểu
98 phúc >< họa
99 nhật >< nguyệt
100 nhập >< xuất
20
Phần 5: Nhóm từ cơ bản
*****
Hãy gạch chân dưới một từ không thuộc nhóm:
Ví dụ: Ngày, giờ, năm, khúc, mùa
1. Nhi đồng, trẻ em, tuổi trẻ, trẻ con, thiếu nhi
2. Thầy cô, bạn bè, lớp trưởng, phòng học
3. Học sinh, học trò, học bài, học viên
4. Cha mẹ, thầy cô, cô chú, anh chị
5. Đồng chí, nhân dân, đồng bào, quần chúng
6. Nhi đồng, đồng đội, đồng hương, đồng môn
7. Thương nhân, doanh nhân, nguyên nhân, công nhân
8. Trung úy, giáo viên, trung sĩ, đại tá
9. Sách vở, tủ lạnh, thước kẻ, bút chì
10. Ti vi, tủ lạnh, máy xúc, máy giặt
11. Cuốc, liềm, bàn, xẻng
12. Ô tô, xe máy, đường ray, xe đạp
13. Đàn bầu, đàn nhị, đàn tranh, đàn gà
21
14. Chào mào, sáo sậu, mèo mun, chích bông
15. Vịt, ngan, ngỗng, chó
16. Cá heo, cá mập, cá sấu, cá thu
17. Cá chép, cá voi, cá quả, cá mè
18. Châu chấu, cào cào, bồ câu, dế mèn
19. Sư tử, tê giác, mèo mướp, ngựa vằn
20. Hồng nhung, xà lách, cẩm chướng, thược dược
21. Cà rốt, khoai tây, hồng xiêm, khoai lang
22. Na, nhãn, lúa, táo
23. Ngây thơ, hồn nhiên, già nua, hiếu động
24. Kính mắt, kính trọng, kính yêu, kính mến
25. Chia rẽ, đoàn kết, gắn kết, gắn bó
26. Hòa nhạc, hòa bình, hòa ca, hòa tấu
27. Dạy dỗ, dạy bảo, giảng bài, giờ dạy
28. Tranh vẽ, tranh chấp, tranh cãi, tranh đấu
29. Vui vẻ, vui sướng, buồn bã, sung sướng
30. Tài năng, tài trợ, tài ba, tài giỏi
31. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tốt
22
32. Vạm vỡ, lực lưỡng, mạnh dạn, cường tráng
33. Gan dạ, lực lưỡng, dũng cảm, can đảm
34. Kiên trì, bền bỉ, nóng nảy, nhẫn nại
35. Cần cù, lười biếng, chăm chỉ, siêng năng
36. Nhân hậu, nhân viên, nhân từ, nhân ái
37. Trung thực, trung hậu, trung thu, trung kiên
38. Công bằng, công cộng, công tâm, công lí
39. Bao la, yên lặng, bát ngát, mênh mông
40. Chót vót, bao la, chất ngất, vời vợi
41. Yên ắng, tĩnh lặng, thăm thẳm, yên tĩnh
42. Thanh bình, hòa bình, thái bình, bình đẳng
43. Lạnh lẽo, buốt giá, lạnh nhạt, lạnh cóng
44. Vi vu, vù vù, róc rách, vi vút
45. Róc rách, rì rào, cót két, rì rầm
46. Lích chích, líu lo, thánh thót, lộp độp
47. Mùa xuân, mùa vụ, mùa hạ, mùa đông
48. Thành phố, đô thị, nông thôn, thành thị
49. Giang sơn, đất nước, Tổ quốc, sông nước
50. Lũ lụt, sóng thần, bão, sóng biển
23
Phần 6: Đố vui – vui đố
STT Câu đố
1 Là tên sao ở trời cao
Bỏ nón thành thú bay vào cung trăng
Nặng vào tuổi mãi thêm tăng
Râu vào thì hóa người làm thủ công.
Trả lời: Sao.
Các chữ: ..
2 Để nguyên tên một ngôi sao
Bỏ dấu thì lại ngạt ngào hương thơm
Thêm nặng bé vẽ tranh liền
Thêm huyền thì giống bà tiên rất hiền.
Trả lời: Sao.
Các chữ: ..
3 Không sắc thì chỉ là ba
Đến khi có sắc hóa ra rất nhiều
Bỏ đuôi mới thật là siêu
Lớn hơn cả tổng của hai chữ đầu
Trả lời: Đó là các chữ: .
4 Để nguyên trái nghĩa với chìm
Bỏ đầu thành quả ngon lành bé ăn
Bỏ đuôi tiếng động vang trời
Bịt tai lại nhé không chơi chữ này.
Trả lời: Đó là các chữ: .
24
5 Từ gì mà lại lạ lùng
Có 9 chữ h chỉ trong một từ?
Trả lời: Đó là chữ: .
6 Sông gì đỏ nặng phù sa?
Sông gì mà lại hóa ra chín rồng?
Núi gì mà có chữ hồng?
Núi gì ngựa trắng đứng trông đất trời?
Trả lời:
7 Ba tỉnh đều có chữ “bình”
“Phú” thì huyện đảo nghĩa tình có hai.
Đó là những địa danh nào?
Bạn ơi hãy thử viết vào xem sao
Trả lời: Tỉnh: ..
Huyện đảo
8 Ai là ông Trạng thả diều?
Ai người nhiều tuổi đỗ đầu Trạng Nguyên
Hoa sen giếng ngọc điền tên
Trạng Nguyên hai nước thì liền vinh danh.
Trả lời:
Ông Trạng thả diều
Trạng Nguyên lớn tuổi nhất: .
Lưỡng quốc Trạng Nguyên: ..
File đính kèm:
- cam_nang_tieng_viet_lop_4.pdf