Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 3

5 Con Rồng . Tiên

6 Gần mực thì , gần đèn thì rạng

7 Cha mẹ con trời sinh tính

8 Con hơn là nhà có phúc

9 Chị ngã nâng

pdf22 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 99 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 ***** Phần 1: Thành ngữ - tục ngữ Hãy điền một từ còn thiếu vào chỗ trống sau: 1 Tre già.... mọc 2 Tre....dễ uốn 3 Trẻ lên...., cả nhà học nói 4 Trẻ cậy...., già cậy con 5 Con Rồng . Tiên 6 Gần mực thì , gần đèn thì rạng 7 Cha mẹ con trời sinh tính 8 Con hơn là nhà có phúc 9 Chị ngã nâng 10 Máu chảy .... mềm 11 Môi hở răng . 12 Một giọt đào hơn ao nước lã 2 13 Anh em hòa là nhà có phúc 14 Anh em thể tay chân 15 Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một .... chớ hoài đá nhau 16 Học ăn, học , học gói, học mở 17 Học .... biết mười 18 Đi một ngày , học một sàng khôn 19 Tiên lễ, hậu học văn 20 Nhất tự vi ., bán tự vi sư 21 Ăn quả . kẻ trồng cây 22 Chung . đấu cật 23 Một con . đau, cả tàu bỏ cỏ 24 Ngựa chạy có ., chim bay có bạn 25 Lá lành đùm . rách 3 26 Thương người như thể thương . 27 Chia . sẻ bùi 28 Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một phải thương nhau cùng. 29 Bầu ơi lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 30 Quê . đất tổ 31 Non . nước biếc 32 Danh . thắng cảnh 33 Đất lành . đậu 34 Đất khách người 35 Rừng vàng .... bạc 36 Yêu nước .... nòi 37 Trâu .... năm còn nhớ chuồng 38 Lá .... về cội 39 Uống nước nhớ . 4 40 Có công mài ...., có ngày nên kim 41 Có . thì nên 42 Thất bại là mẹ thành . 43 Kiến tha . cũng đầy tổ 44 Thua . này bày keo khác 45 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay . 46 Tay làm hàm nhai, tay quai . trễ 47 Một nắng . sương 48 Mưa . thấm lâu 49 Tôn ti trật . 50 Tôn sư trọng... 51 Vạn sự như.. 52 Nhân chi sơ, tính bản . 53 Ngọc bất trác, bất thành 54 Nhân bất , bất tri lí 5 Phần 2: Những vần thơ em yêu STT Thơ – ca dao 1 Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. (Trần Đăng Khoa) 2 Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh) 3 Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) 4 Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. (Võ Thanh An) 6 5 Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao, chẳng sáng đêm Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng Núi cao bởi có đất bồi Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu? Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn? (Tố Hữu) 6 Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. (Nguyễn Trãi) 7 Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. (Hồ Chí Minh) 7 8 Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che. (Đỗ Trung Quân) 9 Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh (Ca dao) 10 Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói tỏa ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. ( (Ca dao) 11 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. (Ca dao) 8 12 Hải Vân bát ngát ngìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. (Ca dao) 13 Nhà Bè nước chảy chia hai Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về. (Ca dao) 14 Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. (Ca dao) 15 Đây con sông như dòng sữa mẹ Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây Và ăm ắp như lòng người mẹ Chở tình thương trang trải đêm ngày. (Hoài Vũ) 16 Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng Ngày xuân mơ nở trắng rừng Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang Ve kêu rừng phách đổ vàng Nhớ cô em gái hái măng một mình Rừng thu trăng rọi hòa bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. (Tố Hữu) 9 17 Em ăn hạt gạo lâu rồi Hôm nay mới gặp những người làm ra Những người chân đất thật thà Em thương như thể thương bà ngoại em. (Chử Văn Long) 18 Tháng chạp thì mắc trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi. (Ca dao) 19 Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. (Đỗ Quang Huỳnh) 20 Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. (Trần Đăng Khoa) 10 21 Em thương làn gió mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây (Nguyễn Ngọc Ký) 22 Con sáo sang sông bắc cầu ngọn gió Con kiến qua ngòi bắc cầu lá tre (Phạm Tiến Duật) 23 Núi cao ngủ giữa chăn mây Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường Bắp ngô vàng ngủ trên nương Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh. Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. (Quang Huy) 24 Tuổi thơ tôi có tháng ba Đầu làng cây gạo đơm hoa đỏ trời Tháng ba giọt ngắn giọt dài Mưa trong mắt mẹ, mưa ngoài sân phơi. Lời ru chân cứng đá mềm Ru đêm trăng khuyết thành đêm trăng tròn. (Trương Xương) 11 Phần 3: Cặp từ đồng nghĩa 1 tam – ba 2 tứ – bốn 3 ngũ – năm 4 lục – sáu 5 cửu – chín 6 lâm – rừng 7 ngưu – trâu 8 mã – ngựa 9 hạ – dưới 10 thượng - trên 11 gia – nhà 12 quốc – nước 13 nhật – mặt trời 14 nguyệt – mặt trăng 12 15 thái – cắt 16 mũ – nón 17 bố – ba 18 vay – mượn 19 đỗ – đậu 20 lợn – heo 21 béo – mập 22 uốn – nắn 23 li – cốc 24 giỏi – tài 25 quý – mến 26 mong – ngóng 27 giống – loài 28 ngắm – nhìn 29 gieo – rắc 30 đầm – váy 13 31 cung – nỏ 32 đối thủ – địch thủ 33 ung dung – khoan thai 34 ban công – lan can 35 thanh nhã – thanh lịch 36 ca khúc – bài hát 37 nỗ lực – cố gắng 38 quân nhân – bộ đội 39 bảo vệ – giữ gìn 40 hiểu biết – thông thạo 41 om sòm – ầm ĩ 42 khoai mì – củ sắn 43 bảo vệ – chở che 44 sung túc – đầy đủ 45 giản dị – mộc mạc 14 46 ngây thơ – ngô nghê 47 trơn tru – trôi chảy 48 bình minh – ban mai 49 hoàng hôn – chiều tà 50 chần chừ – phân vân 51 dành dụm – tiết kiệm 52 bố mẹ – ba má 53 giang sơn – Tổ quốc 54 vừa ý – hài lòng 55 mát mẻ – mát rượi 56 ấm áp – ấm cúng 57 tu bổ – sửa chữa 58 đốc thúc – giục giã 59 chậm trễ – muộn màng 60 trẻ em – thiếu nhi 15 Phần 4: Các cặp từ trái nghĩa 1 vui >< nắng 2 yêu >< nhạt 3 nóng >< lặn 4 hên >< bớt 5 lên >< tối 6 ngắn >< sạch 7 hợp >< thiếu 8 hư >< méo 9 trái >< mẹ 10 đúng >< trượt 11 ít >< đóng 12 sớm >< lùi 16 25 mua >< bán 26 ngủ >< thức 27 đục >< trong 28 say >< tỉnh 29 vụng >< khéo 30 trắng >< đen 31 nóng >< lạnh 32 đói >< no 33 hay >< dở 34 đen >< trắng 35 cao >< thấp 36 béo >< gầy 37 nhanh >< chậm 38 hiền >< dữ 17 39 giàu >< nghèo 40 sang >< hèn 41 thiện >< ác 42 giả >< thật 43 khéo léo >< vụng về 44 cực khổ >< sung sướng 45 lạ lẫm >< quen thuộc 46 vinh quang >< nhục nhã 47 quyết đoán >< do dự 48 nhấp nhô >< bằng phẳng 49 đơn giản >< phức tạp 50 khổng lồ >< tí hon 51 bóng tối >< ánh sáng 52 nhát gan >< dũng cảm 18 Phần 5: Nhóm từ cơ bản Hãy gạch chân dưới một từ không thuộc nhóm: Ví dụ: Ngày, giờ, năm, khúc, mùa 1. Nhi đồng, trẻ em, tuổi trẻ, trẻ con, thiếu nhi 2. Thầy cô, bạn bè, lớp trưởng, phòng học 3. Học sinh, học trò, học bài, học viên 4. Cha mẹ, thầy cô, cô chú, anh chị 5. Đồng chí, nhân dân, đồng bào, quần chúng 6. Nhi đồng, đồng đội, đồng hương, đồng môn 7. Thương nhân, doanh nhân, nguyên nhân, công nhân 8. Trung úy, giáo viên, trung sĩ, đại tá 9. Sách vở, tủ lạnh, thước kẻ, bút chì 10. Ti vi, tủ lạnh, máy xúc, máy giặt 11. Cuốc, liềm, bàn, xẻng 12. Ô tô, xe máy, đường ray, xe đạp 13. Đàn bầu, đàn nhị, đàn tranh, đàn gà 19 14. Chào mào, sáo sậu, mèo mun, chích bông 15. Vịt, ngan, ngỗng, chó 16. Cá heo, cá mập, cá sấu, cá thu 17. Cá chép, cá voi, cá quả, cá mè 18. Châu chấu, cào cào, bồ câu, dế mèn 19. Sư tử, tê giác, mèo mướp, ngựa vằn 20. Hồng nhung, xà lách, cẩm chướng, thược dược 21. Cà rốt, khoai tây, hồng xiêm, khoai lang 22. Na, nhãn, lúa, táo 23. Ngây thơ, hồn nhiên, già nua, hiếu động 24. Kính mắt, kính trọng, kính yêu, kính mến 25. Chia rẽ, đoàn kết, gắn kết, gắn bó 26. Hòa nhạc, hòa bình, hòa ca, hòa tấu 27. Dạy dỗ, dạy bảo, giảng bài, giờ dạy 28. Tranh vẽ, tranh chấp, tranh cãi, tranh đấu 29. Vui vẻ, vui sướng, buồn bã, sung sướng 30. Tài năng, tài trợ, tài ba, tài giỏi 31. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tốt 20 32. Vạm vỡ, lực lưỡng, mạnh dạn, cường tráng 33. Gan dạ, lực lưỡng, dũng cảm, can đảm 34. Kiên trì, bền bỉ, nóng nảy, nhẫn nại 35. Cần cù, lười biếng, chăm chỉ, siêng năng 36. Nhân hậu, nhân viên, nhân từ, nhân ái 37. Trung thực, trung hậu, trung thu, trung kiên 38. Công bằng, công cộng, công tâm, công lí 39. Bao la, yên lặng, bát ngát, mênh mông 40. Chót vót, bao la, chất ngất, vời vợi 41. Yên ắng, tĩnh lặng, thăm thẳm, yên tĩnh 42. Thanh bình, hòa bình, thái bình, bình đẳng 43. Lạnh lẽo, buốt giá, lạnh nhạt, lạnh cóng 44. Vi vu, vù vù, róc rách, vi vút 45. Róc rách, rì rào, cót két, rì rầm 46. Lích chích, líu lo, thánh thót, lộp độp 47. Mùa xuân, mùa vụ, mùa hạ, mùa đông 48. Thành phố, đô thị, nông thôn, thành thị 49. Giang sơn, đất nước, Tổ quốc, sông nước 50. Lũ lụt, sóng thần, bão, sóng biển 21 Phần 6: Đố vui – vui đố STT Câu đố 1 Cùng ngủ, cùng thức Hai bạn xinh xinh Nhìn rõ mọi thứ Nhưng không thấy mình. Đố là cái gì? Trả lời:.. 2 Tôi cũng có lưỡi Nhưng chẳng nói năng Xới lên mặt ruộng Những hàng thẳng băng. Đố là cái gì? Trả lời:.. 3 Mặt trời thức giấc phía tôi Thêm huyền là chốn cho người làm ăn. Trả lời: Đó là các chữ 4 Có huyền dạy dỗ học sinh Thêm sắc thì hóa mắt tinh sáng ngời. Trả lời: Đó là các chữ 22 5 Có sắc chính là trái thơm Có huyền ăn ruột, vỏ còn xe dây Không dấu là trái gì đây Thêm nặng lưng đó tì ngay vào tường. Trả lời: Đó là các chữ 6 Em là một thứ quả ngon Thêm sắc thì hóa thành em Tấm rồi. Trả lời: Đó là các chữ 7 Em sinh ra giữa bầu trời Bỏ đầu em hóa thành nơi thả bèo Thêm sắc bạn với cánh diều Ngân nga em hát bao chiều thu sang. Trả lời: Đó là các chữ 8 Chữ gì để ngược để xuôi Vẫn đọc đúng chữ, nghĩa thời giữ nguyên? Trả lời: Đó là các chữ

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_tieng_viet_lop_3.pdf