Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 2

1 Có . thì nên

2 Có công mài sắt có ngày nên .

3 Thua keo này, bày .khác

4 Chớ thấy sóng cả mà ngã chèo

5 Kiến . lâu cũng đầy tổ

pdf17 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cẩm nang Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ***** Phần 1: Thành ngữ - tục ngữ Em hãy điền vào chỗ trống sau STT Thành ngữ - tục ngữ 1 Có .. thì nên 2 Có công mài sắt có ngày nên .. 3 Thua keo này, bày ..khác 4 Chớ thấy sóng cả mà ngã chèo 5 Kiến .. lâu cũng đầy tổ 6 Học thầy không tày học .. 7 Học .. biết mười 8 Học rộng tài 9 Học ăn, học , học gói, học mở 10 Đi một .. đàng, học một sàng khôn 11 Gần mực thì .., gần đèn thì rạng 12 Tiên học lễ, hậu văn 13 Một chữ cũng là thầy, .. chữ cũng là thầy 14 Kính thầy yêu .. 15 Uống nhớ nguồn 16 Muốn biết phải ., muốn giỏi phải học 2 17 Anh .. như thể tay chân 18 Anh thuận .. hòa là nhà có phúc 19 Chị ngã .. nâng 20 Môi hở .. lạnh 21 Con Rồng .. Tiên 22 Con hơn .. là nhà có phúc 23 Con có .. như nhà có nóc 24 Lên thác . ghềnh 25 Một nắng .. sương 26 Mưa thuận . hòa 27 Chuồn chuồn thấp thì mưa 28 Chậm như .. 29 Con trâu là đầu .. nghiệp 30 Hót . khướu 31 Nhanh như . 32 .. như quạ 33 Nói như .. 34 Dữ như 3 35 Nhát như .đế 36 Khỏe như 37 Chó treo .. đậy 38 Rừng . biển bạc 39 Đất chim đậu 40 Đói cho sạch, rách thơm 41 Lá lành đùm .. rách 42 Ơn .. nghĩa nặng 43 Một con ngựa , cả tàu bỏ cỏ 44 Kính trên nhường 45 Ở hiền gặp . 46 Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn. 47 Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài .. nhau. 48 Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một .. phải thương nhau cùng. 49 Một cây làm chẳng nên Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. 50 Chim có ., người có tông Như cây có cội như sông có nguồn. 4 Phần 2: Những vần thơ em yêu STT Thơ – ca dao 1 Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay. (Đỗ Trung Quân) 2 Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng (Phạm Cúc) 3 Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh) 4 Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. (Ca dao) 5 Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Cấy cày vốn nghiệp nông gia Ta đây trâu đấy, ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông Thời còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. (Ca dao) 5 6 Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa-đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa-chiếc lược chải vào mây xanh Ai mang nước ngọt, nước lành Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. (Trần Đăng Khoa) 7 Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời. (Thanh Hải) 8 Bác là non nước trời mây Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. (Lê Anh Xuân) 9 Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá mà quàng phải dây Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. (Ca dao) 10 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? (Ca dao) 6 11 Gió ở rất xa, rất rất xa Gió thích chơi thân với mọi nhà Gió cù khe khẽ anh mèo mướp Rủ đàn ong mật đến thăm hoa. (Ngô Văn Phú) 12 Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe (Nguyễn Khuyến) 13 Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ, kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. (Ca dao) 15 Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. (Ca dao) 16 Trên trời mây trắng như bông Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây. Những cô má đỏ hây hây, Đội bông như thể đội mây về làng. (Ngô Văn Phú) 17 Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. (Ca dao) 7 Phần 3: Các cặp từ cùng nghĩa 1 ăn – xơi 14 thấp – lùn 2 té – ngã 15 mồm – miệng 3 mua – sắm 16 lạc – đậu phộng 4 xinh – đẹp 17 dưa leo – dưa chuột 5 to – lớn 18 mướp đắng – khổ qua 6 nhỏ – bé 19 cần cù – chăm chỉ 7 đỗ – đậu 20 gọn gàng – ngăn nắp 8 lợn – heo 21 trung thực – thật thà 9 mũ – nón 22 hiền lành – dịu dàng 10 bố – ba 23 dữ dằn – hung dữ 11 mẹ – má 24 xe hơi – ô tô 12 cúc – khuy 25 xe lửa – tàu hỏa 8 13 nhóm – tổ 26 vui tính – hài hước 27 ghi – chép 39 trẻ em – nhi đồng 28 trái – quả 40 sung sướng – hạnh phúc 29 thơm – dứa 41 đau khổ – bất hạnh 30 ngắm – nhìn 42 quả thơm – quả dứa 31 ngô – bắp 43 nỗ lực – cố gắng 32 ô – dù 44 mong ngóng – chờ đợi 33 chén – bát 45 oi bức – nóng nực 34 chiên – rán 46 ăn năn – hối hận 35 kiếng – kính 47 bác sĩ – thầy thuốc 36 đồng – ruộng 48 bằng hữu – bạn bè 37 gôm – tẩy 49 khai giảng – tựu trường 38 chậm – trễ 50 chỉ bảo – dạy dỗ 9 Phần 4: Các cặp từ trái nghĩa 1 trong >< khỏe 2 cứng >< ngắn 3 dày >< chật 4 dọc >< nắng 5 dễ >< khô 6 đắt >< thẳng 7 đậm >< rách 8 đóng >< xấu 9 đêm >< rủi 10 đứng >< nữ 11 đục >< cuối 12 tốt >< chê 10 25 sống >< đen 26 chín >< lạnh 27 có >< no 28 cũ >< buồn 29 tươi >< khổ 30 vụng >< thấp 31 giả >< gầy 32 trẻ >< chậm 33 nhớ >< dữ 34 trước >< ghét 35 cho >< bớt 36 xuôi >< lẻ 37 khóc >< lười 11 Phần 5: Nhóm từ cơ bản Hãy gạch chân dưới một từ không thuộc nhóm: Ví dụ: Ngày, giờ, năm, khúc, mùa 1. Nhi đồng, trẻ em, tuổi trẻ, trẻ con, thiếu nhi 2. Thầy cô, bạn bè, lớp trưởng, phòng học 3. Học sinh, học trò, học bài, học viên 4. Cha mẹ, thầy cô, cô chú, anh chị 5. Nhân ái, nhân dân, đồng bào, quần chúng 6. Nhi đồng, trẻ trung, trẻ em, trẻ con 7. Thương nhân, doanh nhân, nguyên nhân 8. Trung úy, giáo viên, trung sĩ, đại tá 9. Sách vở, tủ lạnh, thước kẻ, bút chì 10. Ti vi, tủ lạnh, máy xúc, máy giặt 12 11. Cuốc, liềm, ghế, xẻng 12. Ô tô, xe máy, đường ray, xe đạp 13. Đàn bầu, đàn nhị, đàn tranh, đàn vịt 14. Chào mào, sáo sậu, mèo mun, chích bông 15. Vịt, ngan, ngỗng, chó 16. Cá heo, cá mập, cá sấu, cá thu 17. Cá chép, cá voi, cá quả, cá mè 18. Châu chấu, cào cào, bồ câu, dế mèn 19. Sư tử, tê giác, mèo mướp, ngựa vằn 20. mai, đào, cúc, bơ 13 21. Cà rốt, khoai tây, hồng xiêm, khoai lang 22. Na, nhãn, lúa, táo 23. Ngây thơ, hồn nhiên, giả nua, hiếu động 24. Kính mắt, kính trọng, kính yêu, kính mến 25. Chia rẽ, đoàn kết, gắn kết, gắn bó 26. Hòa nhạc, hòa bình, hòa ca, hòa tấu 27. Dạy dỗ, dạy bảo, giảng bài, giờ dạy 28. Tranh vẽ, tranh chấp, tranh cãi, tranh đấu 29. Vui vẻ, vui sướng, đau khổ, sung sướng 30. Tài năng, trọng tài, tài ba, tài giỏi 14 31. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tốt 32. Vạm vỡ, lực lưỡng, yếu đuối, cường tráng 33. Gan dạ, dũng sĩ, dũng cảm, can đảm 34. Kiên trì, bền bỉ, nóng nảy, nhẫn nại 35. Cần cù, lười biếng, chăm chỉ, siêng năng 36. Nhân hậu, nhân viên, nhân từ, nhân ái 37. Trung thực, trung hậu, trung tâm, trung kiên 38. Công bằng, chim công, công tâm, công lí 39. Bao la, yên lặng, bát ngát, mênh mông 40. Chót vót, ngất ngây, chất ngất, vời vợi 15 41. Yên ắng, tĩnh lặng, ồn ào, yên tĩnh 42. Thanh bình, hòa bình, thái bình, bình hoa 43. Lạnh lẽo, buốt giá, lạnh nhạt, lạnh cóng 44. Vi vu, vù vù, tí tách, vi vút 45. Róc rách, rì rào, cót két, rì rầm 46. Lích chích, líu lo, thánh thót, lộp độp 47. Mùa xuân, mùa vụ, mùa hạ, mùa đông 48. Thành phố, đô thị, nông thôn, thành thị 49. Giang sơn, đất nước, Tổ quốc, thung lũng 50. Lũ lụt, sóng thần, bão, sóng biển 16 Phần 6: Đố vui – vui đố STT Câu đố 1 Quả gì mọc tít trên cao Mà sao đầy nước ngọt ngào bên trong? Trả lời: quả. 2 Cùng ngủ, cùng thức Hai bạn xinh xinh Nhìn rõ mọi thứ Nhưng không thấy mình. Đố là cái gì? Trả lời:. 3 Tôi cũng có lưỡi Nhưng chẳng nói năng Xới lên mặt ruộng Những hàng thẳng băng. Đố là cái gì?Trả lời: 4 Mặt trời thức giấc phía tôi Thêm huyền là chốn cho người làm ăn. Trả lời: Đó là các chữ. 5 Có huyền dạy dỗ học sinh Thêm sắc thì hóa mắt tinh sáng ngời. Trả lời: Đó là các chữ. 17

File đính kèm:

  • pdfcam_nang_tieng_viet_lop_2.pdf