Câu 45. Cặp ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. K+, Cl-. B. Ca2+, CO32-. C. H+, HCO3-. D. PO43-, Ba2+.
Câu 46. Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit oleic. B. Axit acrylic. C. Axit axetic. D. Axit fomic.
Câu 47. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Al.
248 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi thử THPTQG môn Hóa học (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 1 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 3 / 248
PHẦN 1: ĐỀ BÀI
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 4 / 248
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41. Công thức của etilen là
A. C2H2. B. CH3COOH. C. C2H6. D. C2H4.
Câu 42. Công thức hóa học của natri hidroxit là
A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO3. D. NaOH.
Câu 43. Este CH3COOCH3 có tên gọi là
A. metyl acrylat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl axetat.
Câu 44. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân (xúc tác thích hợp) các protein đơn giản là
A. α-amino axit. B. amin. C. β-amino axit. D. glucozơ.
Câu 45. Cặp ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. K+, Cl-. B. Ca2+, CO3
2-. C. H+, HCO3
-. D. PO4
3-, Ba2+.
Câu 46. Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit oleic. B. Axit acrylic. C. Axit axetic. D. Axit fomic.
Câu 47. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. Al.
Câu 48. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. CuSO4. B. FeCl2. C. Na2CO3. D. KNO3.
Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho vào dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng xong thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2. B. 24,52. C. 34,56. D. 54.
Câu 50. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
A. nilon-6,6. B. poli(vinyl clorua). C. polisaccarit. D. protein.
Câu 51. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
A. KHCO3. B. Al(OH)3. C. Zn(OH)2. D. Mg(OH)2.
Câu 52. Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. NaOH. B. KOH. C. HCl. D. K2CO3.
Câu 53. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Ag.
Câu 54. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 55. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:
Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
A. MgO và K2O. B. Fe2O3 và CuO. C. Al2O3 và CuO. D. Na2O và ZnO.
Mã đề: 201
ĐỀ CHÍNH THỨC
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 5 / 248
Câu 56. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung
dịch X chứa:
A. Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Câu 57. Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5
(T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. X, Z, T. D. X, Y, Z, T.
Câu 58. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản
ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 7,84. B. 8,96. C. 6,72. D. 10,08.
Câu 59. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
B. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
C. Kim loại Cu có tính khử yếu hơn Mg.
D. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Câu 60. Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch KOH. Sau khi phản ứng thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 4,1. C. 4,9. D. 9,8.
Câu 61. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng):
(1) X + 2NaOH Y + CH3CHO + H2O (2) Y rắn + 2NaOH rắn CH4 + 2Na2CO3
Phát biểu nào sau đây đúng là
A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. B. X có khả năng cộng Br2 theo tỷ lệ 1 : 1.
C. Trong phân tử X có 2 liên kết pi. D. X là hợp chất đa chức.
Câu 62. Dãy tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
A. Nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat. B. Nilon-6; lapsan; visco.
C. Nilon-6; olon; lapsan. D. Enang; lapsan; tơ visco.
Câu 63. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.
- TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.
- TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
- TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm một thời gian.
- TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 64. Cho các chất (hay dung dịch) sau: HCl, C2H5OH, H2, NaOH, NaCl. Số chất (hay dung dịch) có
khả năng tác dụng được với glyxin (điều kiện thích hợp) là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 65. Cho sơ đồ phản ứng: (X)
2NaOH
Đinatri glutamat (Y) + C2H5OH + CH3OH.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Muối Y được sử dụng làm bột ngọt.
C. X có công thức phân tử là C9H17O4N.
D. Trong X chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Câu 66. Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên
tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 67. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12
lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.
Câu 68. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
0t
0t
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 6 / 248
A. 17,8 và 4,48. B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 2,24. D. 10,8 và 2,24.
Câu 69. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào
sau đây là đúng?
A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl.
B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ.
C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư.
D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau.
Câu 70. Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
(b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 71. Cho các phát biểu sau
1. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.
4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.
5. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit.
6. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
7. Các amino axit đều tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 72. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 :
3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự
bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 4. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 73. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và
một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ
O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam. B. 19,17 gam. C. 21,06 gam. D. 20,49 gam.
Câu 74. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,92. B. 30,68. C. 25,88. D. 28,28.
Câu 75. Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm RCOOH, R1(OH)2 và (R2COO)2R1. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, đun
nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
etylenglicol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,04. B. 14,24. C. 18,02. D. 16,68.
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 7 / 248
Câu 76. Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05
mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448
lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung
dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất
rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị
gần nhất của m là
A. 85. B. 64. C. 58. D. 52.
Câu 77. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối
sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi
qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so
với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N2 không bị nước hấp thụ , các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là
A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%.
Câu 78. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu
được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam
kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu được
dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng
muối khan là
A. 32,26 gam. B. 33,86 gam. C. 30,24 gam. D. 33,06 gam.
Câu 79. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối
đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M.
Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X
tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam
muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 52,34. B. 32,89. C. 78,91. D. 24,08.
Câu 80. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng?
A. 92,49. B. 84,26. C. 88,32. D. 98,84.
----------HẾT----------
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 8 / 248
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT
CHU VĂN AN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin.
(e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ.
(f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo
hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách
thu khí này?
A. NaCl(r) + H2SO4(đặc)
0t HCl(k) + NaHSO4.
B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
C. 2KClO3
0t 2KCl + 3O2.
D. CH3COONa(r) + NaOH(r)
0CaO, t CH4(k) + Na2CO3(r).
Câu 3. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C
và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8
mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon
và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 13,6%. B. 25,7%. C. 15,5%. D. 22,7%.
Câu 4. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ.
Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 5. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn
xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra
3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát
ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 16,8 gam. B. 19,6 gam. C. 29,4 gam. D. 25,2 gam.
Câu 6. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
Câu 7. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân
cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Z làm mất màu nước brom.
B. Chất X phản ứng với H2 (xt Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Mã đề: 220
ĐỀ CHÍNH THỨC
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 9 / 248
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 8. Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3?
A. HCl. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. MgCl2.
Câu 9. Cho các cặp chất: (a) NaCO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và
AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được
6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca.
Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng.
(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 12. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai
chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng
10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi
sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5. B. 7,0. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 13. Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 14. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được
sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,31 mol. B. 66,3 gam và 1,13 mol.
C. 39 gam và 1,31 mol. D. 39 gam và 1,13 mol.
Câu 15. Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH?
A. N2. B. H2. C. CO. D. CO2.
Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH
aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và
0 0,74 x
27,3
m
mkt (gam)
số mol CO2
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 10 / 248
1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng.
Giá trị của a là
A. 0,9. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,6.
Câu 17. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol
hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là
0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a
là
A. 0,08. B. 0,09. C. 0,07. D. 0,06.
Câu 18. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metyl metacrylat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. Etyl fomat.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết
tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là
A. 21,72 gam. B. 16,68 gam. C. 22,84 gam. D. 16,72 gam.
Câu 20. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Ca(NO3)2. B. NaCl. C. K2SO4. D. KCl.
Câu 21. Trong hợp chất nào sau đây, nitơ có số oxi hóa bằng +5?
A. NaNO2. B. HNO3. C. NO2. D. NO.
Câu 22. Công thức phân tử của glucozơ là
A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Câu 23. Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa
hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch
cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối
lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 27,0 gam. B. 12,96 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam.
Câu 24. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + OH- → Fe(OH)3?
A. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4.
B. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.
C. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.
D. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2.
Câu 25. Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng
là
A. Sobitol. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 26. Cho 10 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 100. C. 80. D. 320.
Câu 27. Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit.
(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất.
(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%.
(6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
Số nhận xét đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 28. Chất nào sau đây có tên là etanol?
A. CH3CHO. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 29. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?
A. Fe. B. Al. C. Li. D. Mg.
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 11 / 248
Câu 30. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 5,6. B. 1,12. C. 2,8. D. 1,4.
Câu 31. Kết quả thí nghiệm như bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Dung dịch AgNO3/NH3 Tạo kết tủa trắng Ag
Y Quỳ tím Chuyển màu xanh
Z Cu(OH)2 ở t0 thường Dung dịch màu xanh lam
T Nước brom Kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. B. anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat.
C. etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
Câu 32. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%) thu được
ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 11,2. C. 5,6. D. 8,96.
Câu 33. Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3?
A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. Fe(NO3)3.
Câu 34. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính?
A. Cr(OH)2. B. Cr2(SO4)3. C. Cr(OH)3. D. CrO3.
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.
(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(4) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.
(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca2+, Mg2+.
(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt
X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m
gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là:
A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. B. V = 5,6. C. V = 6,72. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96.
Câu 37. Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Etilen. B. Benzen. C. Propan. D. Toluen.
Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 73. C. 20. D. 63.
Câu 39. Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. CH4. C. NaCN. D. Na2CO3.
Câu 40. Chất nào sau đây là muối axit?
A. CaCl2. B. Al2(SO4)3. C. NaCl. D. NaHCO3.
----------HẾT----------
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học Trang. 12 / 248
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 2
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch
A. HCl đặc, nguội. B. H2SO4 loãng. C. HCl loãng. D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 2. Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí
(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,55. B. 30,10. C. 19,15. D. 20,75.
Câu 3. Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở
dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. Amilozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ
File đính kèm:
bo_de_thi_thu_thptqg_mon_hoa_hoc_co_dap_an.pdf