Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử (Có đáp án)

Câu 1: Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào?

A. Thủ đô Hà Nội được giải phóng.

B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô.

C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

D. Pháp rút quân khỏi miền Nam.

 

doc81 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN TRƯỜNG CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH Tổ Sử - Địa - GDCD THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Tên môn thi. LỊCH SỬ Thời gian làm bài. 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 012 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh............................ SBD ............ Câu 1. Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Hội quốc liên.        B. trật tự Ianta. C. Liên hợp quốc.       D. Bản Hiến chương của Liên hợp quốc. Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào? A. Giao thông vận tải.         B. Nông nghiệp. C. Thương nghiệp.             D. Công nghiệp. Câu 3. Từ năm 1941, để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền, Đảng đã vận động các tầng lớp nhân dân tham gia A. Mặt trận phản đế Đông Dương.     B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.     D. Mặt trận Cứu quốc. Câu 4. Ngày 12.3.1947, tại Quốc hội Mĩ, Tổng thống Truman đề nghị viện trợ 400 USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm A. giúp Tây Âu khôi phục kinh tế. B. khôi phục kinh tế cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. C. biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên xô và Đông Âu. D. chuẩn bị thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 5. Chủ trương đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (2.1943). B. Đại hội Quốc dân Tân Trào (8.1945). C. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4.1945). D. Hội nghị lần thứ 8 của Đảng (5.1941). Câu 6. Thủ đô của Khu giải phóng Việt Bắc được Đảng và Hồ Chí Minh chọn là A. Tân Trào (Tuyên Quang).    B. Định Hoá (Thái Nguyên). C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).         D. Pác Bó (Cao Bằng). Câu 7. "Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình". Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi A. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản. B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận. C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin. D. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. Câu 8. Lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước được Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc chính thức ban bố vào thời điểm nào? A. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng. B. Quân Đồng minh sắp thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng. C. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản đã đầu hàng. D. Quân Đồng minh đã thắng phát xít, Nhật Bản sắp đầu hàng. Câu 9. Từ năm 1929, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ khắp cả nước. Đó là kết quả của việc Hội Việt Nam cách mạng thanh niên A. tuyên truyền thông qua tác phẩm "Đường Kách mệnh". B. mở nhiều lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ. C. tuyên truyền thông qua báo Thanh niên. D. thực hiện chủ trương "vô sản hoá". Câu 10. Chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 đã khiến cho những giai cấp nào phát triển nhanh về số lượng? A. Tiểu tư sản và công nhân.      B. Công nhân và nông dân. C. Địa chủ và tư sản.                 D. Tư sản và tiểu tư sản. Câu 11. Mục đích chính của sự ra đời Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5.1955) là A. tạo sự đối lập với khối quân sự NATO. B. tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa. C. bảo vệ hoà bình, an ninh ở châu Âu. D. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên xô với Đông Âu. Câu 12. Nửa sau những năm 20 của thế kỉ XX, tư sản Việt Nam đã thành lập một chính đảng là A. Việt Nam nghĩa đoàn.            B. Đảng Lập hiến. C. Tân Việt Cách mạng đảng.     D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 13. Sau khi nhảy vào Đông Dương (9.1940), phát xít Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của thực dân Pháp vì A. Nhật chưa thể đánh bại hoàn toàn Pháp. B. Nhật không muốn làm xáo trộn tình hình Đông Dương. C. Nhật muốn dùng nó để phục vụ cho mình. D. Nhật muốn hoà hoãn với Pháp ở Đông Dương. Câu 14. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. độc lập và tự do.        B. tự do và dân chủ. C. bình đẳng và bác ái.   D. độc lập và hoà bình. Câu 15. Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2.1930) là do A. bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man. C. không có mục tiêu rõ ràng. D. lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng. Câu 16. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được triệu tập với sự tham gia của đại biểu các tổ chức A. An Nam Cộng sản đảng và Việt Nam Quốc dân đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và An Nam Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng. Câu 17. Tổ chức ASEAN được thành lập với mục tiêu ban đầu là gì? A. Duy trì hoà bình, an ninh khu vực.        B. Thống nhất thị trường, tiền tệ. C. Liên kết chính trị - quốc phòng.             D. Phát triển kinh tế - văn hoá. Câu 18. Để đi đến thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, sự kiện nào sau đây được coi là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định? A. Thành lập khu căn cứ Việt Bắc. B. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5.1941). Câu 19. Sự kiện nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản? A. Gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Tham gia Đảng Xã hội Pháp. C. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 20. Chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, coi đó là mục tiêu số 1 của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945 được Đảng ta đề ra từ A. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc kì (4.1945). B. Hội nghị 8 BCHTU Đảng (5.1941). C. Hội nghị 6 BCHTU Đảng (11.1939). D. Hội nghị 7 BCHTU Đảng (11.1940). Câu 21. Để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào phong trào công nhân, từ cuối năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã A. mở các lớp học lí luận cách mạng.       B. xuất bản tác phẩm "Đường Kách mệnh". C. thực hiện chủ trương "vô sản hoá".     D. xuất bản báo chí để tuyên truyền. Câu 22. Dựa vào điều kiện nào để Đảng ta xác định hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 là công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp? A. Chính phủ Pháp cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. B. Lực lượng chính trị ở Việt Nam đã trở thành một lực lượng hùng hậu. C. Chủ nghĩa phát xít đang chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh. D. Quốc tế Cộng sản xác định mục tiêu đấu tranh là đòi hoà bình, dân chủ. Câu 23. "Cương lính chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo...". Sự sáng tạo đó được thể hiện rõ ở việc A. xác định lực lượng lãnh đạo cách mạng. B. xác định mâu thuẫn cơ bản trong xã hội. C. xác định lực lượng cách mạng. D. xác định kẻ thù của dân tộc. Câu 24. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu là do A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa. B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời. C. chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. D. quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á. Câu 25. Ngay sau khi giành độc lập, để phát triển kinh tế, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành A. đẩy mạnh sản xuất, tăng cường xuất khẩu. B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. đẩy mạnh sản xuất, hạn chế nhập khẩu. D. tăng cường nhập khẩu. Câu 26. Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta do Nguyễn Ái Quốc xây dựng là A. Bắc Kạn.    B. Hà Giang.      C. Tuyên Quang.       D. Cao Bằng. Câu 27. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7.1936) đã xác định đối tượng đấu tranh trực tiếp, trước mắt của nhân dân Đông Dương là A. thế lực phong kiến.           B. chủ nghĩa đế quốc. C. bọn phản động thuộc địa.   D. chính phủ Pháp. Câu 28. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1949) đã có ý nghĩa như thế nào đối với thế giới? A. Tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa. B. Xoá bỏ hoàn toàn tàn dư phong kiến. C. Đưa Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. Câu 29. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh.             B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân.   D. công, nông, trí thức. Câu 30. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế mới của thế giới được các dân tộc kì vọng là A. hoà bình, hợp tác, bình đẳng.     B. hoà bình, hợp tác, phát triển. C. hoà bình, dân chủ, văn minh.     D. hoà bình, ổn định,hợp tác. Câu 31. Mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1936 – 1939 là mâu thuẫn giữa A. nhân dân ta với thực dân Pháp.       B. tư sản với công nhân. C. nhân dân ta với phát xít Nhật.         D. nông dân với địa chủ. Câu 32. Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Sự suy yếu của các nước đế quốc. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh. Câu 33. Chỉ thị "Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong bối cảnh nào? A. Nhật đã chính thức độc chiếm Đông Dương. B. Mâu thuẫn Nhật – Pháp ở Đông Dương đang gay gắt. C. Nhật đang đảo chính Pháp. D. Quân Đồng minh đang tấn công quân Nhật ở Đông Dương. Câu 34. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là A. sự ra đời của các khối quân sự đối lập.     B. cục diện "Chiến tranh lạnh". C. xu thế toàn cầu hoá.                                 D. xu thế hợp tác, phát triển. Câu 35. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ từ Mĩ trong khuôn khổ "Kế hoạch Mácsan" nhằm mục đích A. trở thành đồng minh của Mĩ.     B. củng cố quốc phòng. C. khôi phục kinh tế.                    D. cạnh tranh với các nước Đông Âu. Câu 36. Sự kiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ? A. Ta giành được chính quyền ở Hà Nội (19.8.1945). B. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30.8.1945). C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (2.9.1945). D. Ta giành được chính quyền trong cả nước (28.8.1945). Câu 37. Đâu là thách thức lớn nhất đối với hoà bình, an ninh thế giới ở đầu thế kỉ XXI này? A. Xung đột sắc tộc.       B. Chủ nghĩa khủng bố. C. Chủ nghĩa li khai.       D. Mâu thuẫn tôn giáo. Câu 38. Khối liên minh công – nông ở nước ta được hình thành khi nào? A. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Sau khi Xô viết Nghệ - Tĩnh tan rã. C. Trong phong trào dân chủ 1936 -1939. D. Sau Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 39. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là A. khối liên minh công – nông được củng cố vững chắc. B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa. C. buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách. D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng. Câu 40. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945 là A. chống bọn phản động thuộc địa, thực hiện dân sinh, dân chủ. B. chống phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày. C. chống phát xít, góp phần giữ gìn anh ninh thế giới. D. chống đế quốc để giải phóng dân tộc. Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 1, C 2, B 3, B 4, C 5, D 6, A 7, B 8, D 9, D 10, A 11, C 12, B 13, C 14, A 15, A 16, D 17, D 18, B 19, D 20, C 21, C 22, A 23, C 24, A 25, C 26, D 27, C 28, A 29, B 30, B 31, A 32, B 33, A 34, B 35, C 36, B 37, B 38, A 39, D 40, D SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT NT.MINH KHAI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: Lịch sử Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi: 010 Câu 1: Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào? A. Thủ đô Hà Nội được giải phóng. B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô. C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. Pháp rút quân khỏi miền Nam. Câu 2: Trận thắng tiêu biểu trên đường số 4 của quân ta trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 là trận nào? A. Khe Lau.     B. Chợ Mới.    C. Bông Lau.        D. Đoan Hùng. Câu 3: Quốc gia nào là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất (năm 1957)? A. Nhật Bản.    B. Liên Xô.    C. Ấn Độ.       D. Mĩ. Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam, giai cấp nào bị đế quốc, phong kiến thống trị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng không có lối thoát? A. Tiểu tư sản.       B. Tư sản dân tộc.         C. Nông dân.           D. Công nhân. Câu 5: Các chính quyền độc tài quân sự ở các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai được thành lập bởi sự giúp đỡ của nước nào? A. Cuba.      B. Nhật.     C. Đức.       D. Mĩ. Câu 6: Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ tháng 3 – 1947 khẳng định sự tồn tại của nước nào là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ? A. Hi Lạp.       B. Việt Nam.     C. Trung Quốc.         D. Liên Xô. Câu 7: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) quyết định xuất bản tờ báo nào sau đây? A. Báo Búa liềm.             B. Báo Nhân dân. C. Báo Người cùng khổ.   D. Báo Thanh niên . Câu 8: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.            B. Đảng Xã hội Pháp. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.  D. Đảng Cộng sản Pháp Câu 9: Sau khi về nước, Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa điểm nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng? A. Cao Bằng.    B. Bắc Sơn – Võ Nhai.     C. Lạng Sơn.       D. Tân Trào. Câu 10: Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi thành A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.         B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.         D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 11: Kẻ thù của của nhân dân Ấn Độ trong phong trào đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nước nào? A. Đế quốc Mĩ.      B. Thực dân Pháp.      C. Thực dân Anh.           D. Phát xít Nhật. Câu 12: Chủ trương của Đảng và Chính phủ cách mạng đối với quân Trung Hoa Dân quốc ở nước ta sau cách mạng tháng Tám là gì? A. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Pháp ở Nam Bộ. C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để chống Anh ở Nam Bộ. D. Kiên quyết đấu tranh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Câu 13: Lực lượng cách mạng chủ yếu được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức. B. công nhân, nông dân, trung và tiểu địa chủ. C. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản. Câu 14: Một trong những điểm khác nhau của Luận cương chính trị của Đảng (tháng 10 – 1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 – 1930) là nội dung về việc xác định A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.        B. lực lượng cách mạng. C. đường lối chiến lược cách mạng.  D. mối quan hệ với cách mạng thế giới. Câu 15: Theo nội dung của Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945), quân đội của những nước nào trong phe Đồng minh sẽ đóng quân ở nước Đức? A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.       B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp. C. Mĩ, Pháp, Anh và Canada.       D. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ. Câu 16: Quyết tâm "Một tấc không đi, một li không rời" được nhân dân miền Nam thực hiện trong việc chống lại thủ đoạn nào của Mĩ trong Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965)? A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Dồn dân, lập "ấp chiến lược". C. Sử dụng phổ biến chiến thuật mới "trực thăng vận", "thiết xa vận". D. Mở các cuộc hành quân càn quét. Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945. B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo. C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. Câu 18: Sự kiện nào sau đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc chuyển biến từ một nhà yêu nước thành chiến sĩ Cộng sản? A. Tháng 12 – 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp, Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. B. Giữa 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin C. Tháng 6 - 1923, sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V (1924). D. Tháng 6 – 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai. Câu 19: Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ tổ chức nào? A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.  B. Ủy ban khởi nghĩa Hà Nội. C. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.             D. Ủy ban lâm thời khu giải phóng. Câu 20: Quân Trung Hoa Dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám thự c chất nhằm mụ c đích gì? A. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.    B. Lật đổ chính quyền cách mạng nước ta. C. Dọn đường cho Pháp trở lại Đông Dương.    D. Giải giáp quân đội Nhật. Câu 21: Một hệ quả của cuộc cách mạng khoa họ c – công nghệ từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là đã diễn ra A. quá trình hình thành các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế. B. quá trình phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia. C. xu thế toàn cầu hóa. D. quá trình sáp nhập các công ty thành các tập đoàn lớn. Câu 22: Đâu là cơ sở để khẳng định Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh? A. Các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phươg hóa quan hệ đối ngoại. B. Năm 1967, ba tổ chức do 6 nước Tây Âu thành lập hợp nhất thành Cộng động châu Âu. C. Các nước thành viên EU áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại. D. EU chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Câu 23: Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩphát triển sau Chi ến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Các công ty, tập đoàn của Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh cao. B. Có tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân lực dồi dào. C. Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. D. Áp dụng những thành tự u của cuộc khoa học – kĩ thuật hiện đại. Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 – 1954, chiến thắng nào của quân dân ta đã bước đầu làm thất bại chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. Câu 25: Cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 là A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản và hoàn cảnh lịch sử trong nước. B. Chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. C. tình hình thế giới có nhiều thay đổi do Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản. D. đời sống của mọi tầng lớp nhân dân Đông Dương hết sức khó khăn, yêu cầu dân sinh dân chủ trở nên bức thiết. Câu 26: Chủ trương của Đảng và Chính phủ cách mạng đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946 được đánh giá là A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược. C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 27: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Bắc hoàn toàn giải phóng, đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. B. Mỹ từng bước thay thế Pháp, dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam. C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau. D. nhân dân hai miền tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 28: Về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954), có các nhận định sau: 1. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do; kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. 2. Với thắng lợi này, miền Bắc nước ta được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa. 3. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các ước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh. 4. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm suy yếu chúng, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.  Số nhận định đúng là A. 3.      B. 2.     C. 4.        D. 1. Câu 29: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama (năm 1999). B. Cách mạng Cuba thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba ra đời (tháng 1 – 1959). C. Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ. D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 30: Vì sao cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954 ) của ta lại diễn ra đầu tiên ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16? A. Quân dân ta chủ động tấn công nhằm giam chân địch, có điều kiện để di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất lên chiến khu Việt Bắc để kháng chiến lâu dài. B. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư (18/12/1946) đòi ta giải tán lực lượng tự vệ, ta chủ trương đánh để bảo toàn lực lượng. C. Thực dân Pháp có âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của ta, ta chủ động đánh trước để giam chân địch, tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài. D. Cơ quan đầu não, bộ đội chủ lực, cơ sở vật chất của ta tập trung ở Hà nội và các đô thị phía Bắc, ta chủ động đánh để rút toàn bộ lên chiến khu Việt Bắc. Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991? A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN. B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật. C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới. D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. Câu 32: Với sự kiện nào sau đây, phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang giai đoạn tự giác? A. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản đầu năm 1930. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập tháng 3 – 1929. C. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tháng 8 – 1925. D. Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929. Câu 33: Những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đơn phương" và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam là A. chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. phong trào Ấp Bắc (1 – 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 – 1965). C. chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966, 1966 - 1967) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. phong trào "Đồng khởi" (1959 – 1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 34: Một vụ tranh chấp, xung đột ở khu vực Đông Nam Á được Liên hợp quốc tham gia giải quyết có hiệu quả vào đầu những năm 90 của thế kỉ XX là A. vấn đề chiến tranh vùng Vịnh. B. "vấn đề Campuchia". C. tranh chấp biên giới Thái Lan – Campuchia. D. mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN. Câu 35: Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng (1946 – 1954)? A. Kháng chiến toàn dân.     B. Kháng chiến toàn diện. C. Kháng chiến trường kì.    D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Câu 36: Nhận xét về các tổ chức cách mạng ở Việt Nam từ 1925 – 1930, có những nhận định sau: 1. Hội Việt Nam cách mạng thành niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản. 2. Hội Việt Nam cách mạng thành niên là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam. 3. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự tan rã của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng và sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (tháng 2 – 1930) là do thực dân Pháp còn mạnh. 4. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (tháng 2 – 1930) đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của con đường cứu nước theo khuynh hướng tư sản ở Việt Nam. 5. Tân Việt cách mạng đảng là một trong ba bộ phận cấu thành Đảng Cộng sản Việt Nam.  Số nhận định đúng là A. 4.    B. 5.    

File đính kèm:

  • docbo_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan