Bài 5 :
Lớp 2A có 47 bạn học sinh. Lớp 2A có ít hơn lớp 2B là 6 bạn học sinh. Hỏi :
a. Lớp 2B có bao nhiêu bạn học sinh ?
b. Cả hai lớp 2A và lớp 2B có tất cả bao nhiêu bạn học sinh ?
10 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề ôn tập môn Toán Lớp 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên Lớp 2 .. Ngày ..tháng ..năm
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN - KHỐI 2 – ĐỀ 1
( Tuần tự học )
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1. Tổng của 49 và 39 là:
A. 10 B. 20 C. 88 D. 98
Bài 2. Hiệu của 82 và 18 là:
A. 54 B. 64 C. 100 D. 90
Bài 3. x – 27= 43. Vậy:
A. x = 60 B. x = 70 C. x = 26 D. x = 16
Bài 4. 75 – x = 16. Vậy:
A. x = 69 B. x = 91 C. x = 81 D. x = 59
Bài 5. Một cửa hàng có 72 kg gạo nếp và gạo tẻ. Trong đó có 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki lô gam gạo tẻ ?
A. 100 kg B. 90 kg C. 44 kg D. 54 kg
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh:
37 + 35 + 18 42 + 9 + 15 12 + 12 + 12 + 12
.....
...
...
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Tóm tắt Bài giải
Có : 29 con gà
Có : 54 con vịt
Có con gà và vịt ?
Bài 3:
Bao gạo nặng 38kg . Bao gạo nặng hơn bao ngô 14 kg. Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu ki- lô- gam ?
Bài giải
Bài 4 :
Tấm vải xanh dài 43m. Tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 37m . Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu mét ?
Bài giải
Bài 5 :
Lớp 2A có 47 bạn học sinh. Lớp 2A có ít hơn lớp 2B là 6 bạn học sinh. Hỏi :
Lớp 2B có bao nhiêu bạn học sinh ?
Cả hai lớp 2A và lớp 2B có tất cả bao nhiêu bạn học sinh ?
Bài giải
ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN - KHỐI 2 – ĐỀ 1
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM Đáp án đúng
Bài 1: C.88
Bài 2: B.64
Bài 3: B70
Bài 4: D.59
Bài 5: C.44kg
PHẦN II : TỰ LUẬN
Bài 1: Kết quả đúng là :
a. 90 b. 66 c. 48
Bài 2 : Bài giải
Có tất cả số con gà và con vịt là :
+ 54 = 83 ( con )
Đáp số : 83 con gà và con vịt
Bài 3: Bài giải
Bao ngô nặng số ki- lô- gam là :
- 14 = 24 ( kg )
Đáp số : 24 ki-lô-gam ngô
Bài 4: Bài giải
Tấm vải đỏ dài số mét là :
+ 37 - 80 (m)
Đáp số : 80 mét
Bài 5: Bài giải :
Lớp 2B có số bạn học sinh là :
+ 6 = 53 (bạn)
Cả hai lớp có số bạn học sinh là :
+ 53 = 100 ( bạn )
Đáp số : a. 53 bạn học sinh
b. 100 bạn học sinh
Họ và tên Lớp 2 .. Ngày ..tháng ..năm 2020
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN - KHỐI 2 – ĐỀ 2
( Tuần tự học )
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1 : Kết quả của phép tính : 24 + 25 - 19 = ?
A. 30 B2. 40 C. 20 D.50
Bài 2: Kết quả của phép tính : 2 x 9 + 15 = ?
A. 13 B.33 C.43 D.53
Bài 3: Cách đọc nào đúng : 3 x 4 = 12
A. Ba bốn mười hai B. Bốn ba mười hai
C. Ba nhân bốn mười hai D. Ba nhân bốn bằng mười hai
Bài 4: 4 được lấy 5 lần ta có phép nhân ?
A. 4 + 5 b. 5 + 4 C. 4 x 5 D. 5x 4
Bài 5: Trong phép nhân 2 x 6 = 12 ta có ?
2 là số hạng ; 6 là số hạng ; 12 là tổng
2 là thừa số ; 6 là thừa số ; 12 là hiệu
2 là thừa số ; 6 là tích; 12 là thừa số
2 là thừa số; 6 là thừa số ; 12 là tích
Bài 6: Mỗi con gà có 2 cái chân. Hỏi 8 còn gà có bao nhiêu cái chân ?
A. 10 cái chân B. 12 cái chân C.16 cái chân D. 20 cái chân
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bµi 1: Chuyển các tích sau thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
3 x 7 = .. = .
3 x 5 = .......................... = .
3 x 6 = .. = .
Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân rồi tính kết quả.
3 + 3 + 3 + 3 = .. =
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = =
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = .. =
Bài 3:
Mỗi con gà có 2 cái chân. Hỏi 7 con gà có bao nhiêu cái chân ?
Bài giải
Bài 4: May một bộ quần áo hết 3 mét vải. Hỏi nếu may 8 bộ quần áo cần có bao nhiêu mét vải ?
Bài giải
Bài 5 : Điền dấu > < = vào ô trống :
a) 2 x 4 + 32 2 x 5 + 23 b) 2 x 10 + 67 2 x 7 + 54
. ......... .. ...
. . .. ...
Bài 6: Viết tiếp 3 số vào chỗ chấm :
a, 8, 10, 12, ., .., .,20.
b, 20, 18, 16,, ,., 8.
C, 24, 21, 18 , .., ..6.
ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN - KHỐI 2 – ĐỀ 2
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM Đáp án đúng
Bài 1: A. 30
Bài 2: B. 33
Bài 3: D. Ba nhân bốn bằng mười hai
Bài 4: C. 4 x 5
Bài 5: D. 2 là thừa số; 6 là thừa số ; 12 là tích
Bài 6 : C.16 cái chân
PHẦN II : TỰ LUẬN
Bµi 1: Chuyển các tích sau thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính kết quả.
3 x 7 =3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 21
3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
3 x 6 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18
Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân rồi tính kết quả.
3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 6 = 18
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
Bài 3 : Bảy con gà có số chân là :
2 x 7 = 14 ( chân )
Đáp số : 14 chân gà
Bài 4: Tám bộ quần áo cần số mét vải là :
x 8 = 24 ( m )
Đáp số : 24 mét vải
>
>
Bài 5 : Điền dấu > < = vào ô trống :
a) 2 x 4 + 32 2 x 5 + 23 b) 2 x 10 + 67 2 x 7 + 54
8 + 32 10 + 23 20 + 67 14 + 54
40 33 87 68
Bài 6: Viết tiếp 3 số vào chỗ chấm
a, 8, 10, 12,14, 16,18, 20.
b, 20, 18, 16, 14, 12, 12, 8.
C, 24, 21, 18, 15, 12, 9, 6.
Họ và tên Lớp 2 .. Ngày ..tháng ..năm 2020
BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN - KHỐI 2 – ĐỀ 3
l ( Tuần tự học )
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 1 : 2 được lấy 4 lần ta có phép nhân :
A. 2 x 4 B. 4 x 2 C. 2 + 2 + 2 D. 2 + 2 + 2 + 2
Bài 2: Tìm tích, biết các thừa số là 3 và 5 :
A. 8 B.9 C.15 D.18
Bài 3: Lớp 1A kê 8 cái bàn, mỗi bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh ?
A. 8 x 2 = 16 ( học sinh ) B. 8 + 2 = 10( học sinh) C. 2 x 8 = 16 ( học sinh)
Bài 4 : Có 3 bao gạo, bao thứ nhất nặng 15 kg, bao thứ hai nặng 28 kg, bao thứ ba nặng 24 kg. Hỏi cả 3 bao nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?
A. 65 kg B. 66 kg C.67 kg D. 68 kg
Bài 5 :Nhà Lan nuôi một đàn gia cầm, trong đó có 34 con gà. Số vịt nhiều hơn số gà là 16 con. Hỏi đàn gia cầm có tất cả bao nhiêu con gà và vịt ?
A. 50 con B. 18 con C. 84 con D. 94 con
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bµi 1: Điền số thích hợp vào ô trống :
a) 2 x + 5 = 15 d) 2 x + 3 = 9
.
b) x 8 - 2 = 14 e) x 7 + 6 = 20
.
Bài 2: Tính
a) 4 x 5 = .......... 20 : 5 = ......... 20 : 4 = ..........
b) 3 x 4 = ........... 12 : 3 = ........ 12 : 4 = ..........
c) 5 x 2 = ........... 10 : 5 = ........ 10 : 2 = ..........
Bài 3 : Tính :
2 x 4 + 31 4 + 2 x 7
= .. = ..
= .. = ..
43 - 2 x 9 2 x 10 - 4
= .. = ....
= .. = .
2 x 5 + 2 x 6 2 x 9 - 2 x 2
= . = ...
= . = ...
Bài 4 :
Một thùng nước mắm có 6 chục lít, người ta rót ra 9 lít. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm ?
Bài giải
.....
Bài 5*:
Trong hộp có 100 bút chì xanh và bút chì đỏ, trong đó có 35 bút chì xanh. Hỏi :
Trong hộp có bao nhiêu bút chì đỏ ?
Số bút chì đỏ hơn bút chì xanh là bao nhiêu chiếc ?
Bài giải
.....
ĐÁP ÁN BÀI ÔN TẬP MÔN TOÁN - KHỐI 2 – ĐỀ 3
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM Đáp án đúng
Bài 1: A. 2 x 4
Bài 2: C.15
Bài 3: C. 2 x 8 = 16 ( học sinh)
Bài 4: C.67 kg
Bài 5: C. 84 con
PHẦN II : TỰ LUẬN
3
5
Bµi 1: Điền số thích hợp vào ô trống :
a) 2 x + 5 = 15 d) 2 x + 3 = 9
10 6 2
2
b) x 8 - 2 = 14 e) x 7 + 6 = 20
16 14
Bài 2: Tính
a) 4 x 5 = 20 20 : 5 = 4 20 : 4 = 5
b) 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3
c) 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5
Bài 3 : Tính :
2 x 4 + 31 4 + 2 x 7
= 8 + 31 = 4 + 14
= 39 = 18
43 - 2 x 9 2 x 10 - 4
= 43 - 18 = 20 - 4
= 25 = 16
2 x 5 + 2 x 6 2 x 9 - 2 x 2
= 10 + 12 = 18 - 4
= 22 = 14
Bài 4: Bài giải
Đổi : 6 chục = 60
Trong thùng còn lại số lít nước mắm là :
- 9 = 51 (lít )
Đáp số : 51 lít nước mắm
Bài 5: Bài giải
Trong hộp có số bút chì đỏ là :
- 35 = 65 ( chiếc )
Bút chì đỏ hơn bút chì xanh số chiếc là :
- 35 = 30 ( chiếc )
Đáp số : a. 65 chiếc bút chì đỏ
b. 30 chiếc bút
File đính kèm:
- bo_de_on_tap_mon_toan_lop_2_co_dap_an.doc