Xếp loại hạnh kiểm cuối kỳ I của một trường có 800 học sinh như sau ; loại tốt có 480 em , loại khá bằng loại tốt , còn lại là loại trung bình.
a) Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá; trung bình ?
b) Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt loại tốt; khá ; trung bình so với số học sinh toàn trường về hạnh kiểm ?
11 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Biểu đồ phần trămTiết 102: Biểu đồ phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 102:Biểu đồ phần trămKiểm tra bài cũ Xếp loại hạnh kiểm cuối kỳ I của một trường có 800 học sinh như sau ; loại tốt có 480 em , loại khá bằng loại tốt , còn lại là loại trung bình.a) Tính số học sinh đạt hạnh kiểm khá; trung bình ?b) Tính tỉ số phần trăm học sinh đạt loại tốt; khá ; trung bình so với số học sinh toàn trường về hạnh kiểm ?a) Số học sinh đạt loại khá : 480. = 280 (hs)Số học sinh đạt loại trung bình:800 - (480+280)=40 (hs)Số học sinh đạt loại tốt chiếm: (hs toàn trường) Số học sinh đạt loại khá chiếm: (hs toàn trường) Số học sinh đạt loại tốt chiếm: 100% – (60%+35%) = 5%(hs toàn trường) Giải :1)Ý nghĩa:Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng2)Các loại biểu đồ phần trăm:Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng:-Cột-Ô vuông-Hình quạt Ví dụ: Sơ kết học kỳ I một trường có 60% học sinh đạt hạnh kiểm loại tốt, 35% học sinh đạt hạnh kiểm khá, còn lại là hạnh kiểm trung bình.Hãy biểu diễn các số liệu này dưới dạng biểu đồ phần trăm.Giải:Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:100% - (60% + 35%) = 5%(hs toàn trường)Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột :TIẾT 102: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂMSố phần trămCác loại hạnh kiểmTIẾT 102: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM1)Ý nghĩa:2)Các loại biểu đồ phần trăm:Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng:- Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột-Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông:KháTốt60 %35 %5%Trung bìnhTốtKháTrung bình 60 %TốtKháTốtKháTrung bìnhTrung bình-Biểu đồ phần trăm dạng quạt35%5%Số phần trămCác loại hạnh kiểmBài tập :?: Để đi từ nhà đến trường , trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 học sinh đi xe buýt , 15 bạn đi xe đạp , số còn lại đi bộ . Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt , xe đạp, đi bộ so với số học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột .Giải :Số học sinh lớp 6B đi xe buýt chiếm: (số học sinh cả lớp)Số học sinh lớp 6B đi xe đạp chiếm: (số học sinh cả lớp)Số học sinh lớp 6B đi bộ chiếm:100% - (15%+37,5%) = 47,5% (số học sinh cả lớp)Số phần trăm1537,547,5Đi xe đạpĐi xe buýtĐi bộ15 %37,5 %47,5%Đi xe buýtĐi xe đạpĐi bộĐi xe đạpĐi xe buýtĐi bộBiểu đồ ô vuông:Bài 150/61Giải :Trên biểu đồ ta thấy :Số bài đạt điểm 10 chiếm 8% tổng số bài kiểm trab) Số bài đạt điểm 7 có nhiều nhất, chiếm 40% tổng số bài kiểm trac) Số bài đạt điểm 9 chiếm 0% d) Số bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài kiểm tra mà số bài đạt điểm 6 là 16.Vậy tổng số bài kiểm tra của lớp 6C là: 6 7 8 9 1050403020 832Số phần trămĐiểm kiểm tra toán của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.a)Có bao nhiêu phần trăm bài điểm 10?b)Loại điểm nào cao nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?c)Tỉ lệ bài điểm 9 là bao nhiêu phần trăm?d)Tính tổng số bài kiểm tra toán của Lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.Ghi nhớ :1) Biểu đồ phần trăm để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng.2) Các loại biểu đồ phần trăm thường được biểu diễn dưới dạng: Cột Ô vuông Hình quạt Làm bài 151; 152; 153 /Sgk Ôn lại kiến thức chương III Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập ở SgkHướng dẫn về nhàCHÀO TẠM BIÊT!XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔVÀ CÁC EM HỌC SINH.CHÚC THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE.CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
File đính kèm:
- bieu do phan tram.ppt