Bảng thống kê sự kiện Lịch sử 12 theo bài (Phần Thế giới)

Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc

Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến chống ĐCS Trung Quốc

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời

Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối cải cách mở cửa

Trung Quốc đạt nhiều thành tựu trong 10 năm cải cách mở cửa

Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian

Trung Quốc thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông

Thu hồi chủ quyền Ma Cao

 

docx14 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảng thống kê sự kiện Lịch sử 12 theo bài (Phần Thế giới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG THỐNG KÊ SỰ KIỆN LỊCH SỬ 12 THEO BÀI (PHẦN THẾ GIỚI) BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ MỚI SAU CTTG THỨ 2 (1945 –1949) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 4→ 11-2-1945 Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ và Anh 25-4→ 26-6-1945 Hội nghị San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. 24-10-1945 Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực 20-9-1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. 2006 Liên hợp quốc có 192 quốc gia thành viên. 16-10-2007 Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1946-1950 Hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm năm trước thời hạn 9 tháng 1947 Công nghiệp phục hồi và đạt mức trước chiến tranh 1949 Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ 1950 Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh 1957 Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo 1960 Sản lượng nông phẩm trung bình tăng 16% 1961 Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Garagin bay vòng quanh trái đất,mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người 1970 Các ngành công nghiệp quan trọng như dầu mỏ, thép, xi măng có sản lượng cao hàng đầu thế giới Nửa đầu những năm 70 (XX) Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ) Thập kỉ 90 (XX) Tình hình Liêng bang Nga khó khăn dưới chính quyền Tổng thống Enxin 12-1993 Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang. 1992-1993 Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương” 1994 Chính sách đối ngoại “định hướng Á – Âu” 1996-2000 Kinh tế phục hồi và phát triển, năm 2000 tăng 9% BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Thời gian Sự kiện 1946-1949 Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc 20-7-1946 Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến chống ĐCS Trung Quốc 1-10-1949 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời 12-1978 Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối cải cách mở cửa 1978-1988 Trung Quốc đạt nhiều thành tựu trong 10 năm cải cách mở cửa 1992 Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian 7-1997 Trung Quốc thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông 12-1999 Thu hồi chủ quyền Ma Cao 2000 Hiệp định hòa hoãn giữa hai miền Triều tiên được kí kết 2003 Phóng tàu Thần Châu 5 đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ A. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Thời gian Nội dung (Sự kiện) 17-8-1945 Inđônêxia tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa 2-9-1945 Việt Nam tuyên bố độc lập, thành lập nước VNDCCH 12-10-1945 2-12-1975 - Lào tuyên bố độc lập, chính phủ Lào ra mắt quốc dân - Nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào thành lập 3-6-1946 Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Lào 4-7-1946 Mĩ công nhận độc lập, nước Cộng hòa Philiplin ra đời 4-1-1948 Liên bang Miến điện tuyên bố độc lập 9-11-1953 21-7-1954 - Pháp trao trả độc lập chi campuchia, nhưng quân đội vẫn chiếm đóng - Pháp công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia 3-6-1959 9-8-1965 - Anh trao trả quyền tự trị cho Xingapo - Tách khỏi Malaixia, thành lập nước Cộng hòa Xingapo 31-8-1957 Malaixia tuyên bố độc lập 8-8-1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập 18-3-1970 Chính phủ Xihanuc bị chính quyền tay sai của Mỹ lật đổ 2-1973 Hiệp định Viêng Chăng về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc Lào được kí kết 2-1976 Hội nghị cấp cao Bali, đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN 3-12-1978 Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập 7-1-1979 Pnôm Lênh được giải phóng khỏi chế độ diệt chủng của khơ me đỏ 1-1-1984 Brunay tuyên bố là quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh. 23-10-1991 Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari 1992 Hiệp ước mậu dịch tự do (AFTA) ra đời 1993 Diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực 9-1993 Quốc hội campuchia ban hành Hiến Pháp thành lập vương quốc Campuchia 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN là thành viên thứ 7 1997 - Lào, Mianma gia nhập ASEAN là thành viên thứ 8 và 9 - Khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở Đông Nam Á làm cho nhiều nước rối loạn, kinh tế suy sụp 1999 Campuchia gia nhập ASEAN là thành viên thứ 10 4-1999 Các nước Đông Nam Á đều tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) 20-5-2002 Đông Timo tuyên bố là quốc gia độc lập. 11-2007 Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13 B. ẤN ĐỘ Thời gian Nội dung (Sự kiện) 19-2-1946 Hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh, đòi độc lập 22-2-1946 Cuộc bãi công, biểu tình của 20 vạn học sinh, sinh viên Đầu năm 1947 Cao trào bãi công của công nhân bùng nổ ở nhiều thành phố lớn 2-1947 Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân Cancútta 15-8-1948 Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan 1948-1950 Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập hoàn toàn 26-1-1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ 1974 Chế tạo thành công bom nguyên tử 1975 Phóng thành công vệ tinh nhân tạo BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH A. CÁC NƯỚC CHÂU PHI Thời gian Nội dung (Sự kiện) 7-1952 Ai Cập tuyên bố độc lập, Libi (1952) 1954-1962 Angiêri tuyên bố độc lập 1956 Tuyniđi tuyên bố độc lập 1957 Gana tuyên bố độc lập 1958 Ghinê tuyên bố độc lập 1960 - 17 nước giành được độc lập (Năm châu Phi) - Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết “Phi thực dân hóa” ở châu Phi 1963 Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc 1975 Thắng lợi của nhân dân Moôdămbích, Ănggôla, về cơ bản đã chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi 4-1980 Thắng lợi của nhân dân Nam Rôđêđia dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa Dimbabuê 3-1990 Nam Phi trao trả độc lập cho Namibia 11-1993 Bản Hiến Pháp đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc 4-1994 Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi B. CÁC NƯỚC MĨ LATINH Thời gian Nội dung (Sự kiện) 3-1952 Chế độ độc tài quân sự Batixta được thiết lập ở Cuba 26-7-1953 Phiđen Cat1xtơrô lãnh đạo 135 thanh niên yêu nước tấn công trại lính Môncađa 1956 Phiđen cùng các chiến sĩ yêu nước phát động nhân dân đứng lên đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta 1-1-1959 Chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời 1963 Vùng biển Caribê có 13 quốc gia giành độc lập 1964 Phong trào đầu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào diễn ra sôi nổi 1982 Chế độ độc tài bị xóa bỏ ở Áchentina và Bôlivia, sau đó là Braxin (1985), Chilê (1988), Uragoay (1989)... 1999 Mĩ trao trả lại kênh đào BÀI 6. NƯỚC MĨ Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1945-1947 Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở châu Á 3/1947 Học thuyết Tru Man và chiến lược “ngăn chặn” 1947-1949 Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở Tây Âu 1948-1949 Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại 1954 Học thuyết Aixenhao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay..) 1961 Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt” 1969 Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế” 1973 Kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới 1981 Học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp” chạy đua vũ trang... 1983 Kinh tế phục hồi và phát triển trở lại 1993 Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng” 2001-2008 Busơ (con) thi hành chính sách cứng rắn... 11-9-2001 Nước Mĩ bị khủng bố BÀI 7. TÂY ÂU Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1945-1950 - Kinh tế suy thoái do chịu hậu quả của chiến tranh, từ 1950 nền kinh tế đã phục hồi cơ bản - Liên minh chặt chẽ với Mĩ (tham gia kế hoạch MACSAN và NATO) 18-4-1951 Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời, gồm 6 nước Đầu thập kỉ 70 Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới 1957 Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập 1-7-1967 Cộng đồng châu Âu (EC) 1973-1990 Kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài 1975 Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu 6-1979 Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên 1989 Bức tường Beclin bị phá bỏ 10-1990 Nước Đức tái thống nhất 12-1991 Các nước thành viên EC đã kí bản Hiệp ước Maxtrich đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) 1993 Bản Hiệp ước Maxtrich có hiệu lực 1995 Từ 6 nước ban đầu , EU tăng lên 15 nước thành viên 3-1995 Bảy nước hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân. 1-1-1999 Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành đến 2002 thì chính thức được lưu hành 2007 Phát triển lên 27 thành viên BÀI 8. NHẬT BẢN Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1945-1951 Phục hồi sau chiến tranh 1947 Ban hành Hiến Pháp mới 1951 Hiệp nước anh ninh Mĩ - Nhật, nền tảng liên minh chặt chẽ với Mĩ 1952-1960 Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh 1960-1973 Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản 1968 Kinh tế Nhật phát triển nhanh, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ) 1973-2000 Phát triển theo chiều sâu, xen kẻ suy thoái, là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới 1977-1997 Chính sách đối ngoại với nhiều học thuyết hướng về Châu Á, khu vực ĐNA 1992 Phóng 49 vệ tinh nhân tạo, là một trong 6 nước có khả năng thám hiểm không gian BÀI 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH Thời gian Nội dung (Sự kiện) 19-3-1947 Tổng thống Mĩ Truman phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô 6-1947 Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, viện trợ cho các nước Tây Âu. 1-1949 Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) 4-4-1949 Mĩ lôi kéo 11 nước phương Tây thành lập khối NATO 5-1955 Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước phòng thủ VACSAVA 9-11-1972 Hai nước Đức kí hiệp ước về những cơ sở quan hệ của Tây Đức và Đông Đức 1972 Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược 8-1975 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Ca-na-đa kí Định ước Henxinki, đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối ở châu Âu. 1985 Liên Xô và Mĩ đã tiến hành nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế, KH-KT được kí kết 12-1989 Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh 1991 Liên Xô ta rã, hệ thống XHCN không còn tồn tại Những năm 90 (XX) Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ 20 Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1957 Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên 1961 Con người bay vào vũ trụ 1969 Con người đặt chân lên Mặt trăng 3-1997 Cừu Đô ly sinh ra bằng phương pháp sinh sản vô tính 4-2003 Công bố “Bản đồ gen người “, tương lai sẽ chữa được những bệnh nan y Thập niên 1980 Xu thế toàn cầu hóa BÀI 12. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 – 1925 Thời gian Nội dung (Sự kiện) 5-6-1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước 6-1919 Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai bản yêu sách của nhân dân An Nam 1919 Phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa của giai cấp tư sản dân tộc 1920 Công nhân Sài Gòn – Chơ Lớn thành lập Công hội đỏ 7-1920 Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I. Lênin. 12-1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 1921 Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, báo Người cùng khổ là cơ quan ngôn luận 1922 - Công nhân viên chức sở Công thương Bắc kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương - Bãi công của công nhân dệt, rượu, xay xát gạo ở Nam Định, Hải Dương, Hà Nội 1921-1923 Ra đời các tờ báo Nhân đạo, Đời sống công Nhân... 1923 Phong trào chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì 6-1923 Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội Quốc tế nông dân ở Liên Xô và được bầu vào BCH của Hội 1923-1924 Ra đời các tờ báo Sự thật, tạp chí thư tín quốc tế 11-11-1924 Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu để đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng và truyền bá lí luận cách mạng GPDT vào Việt Nam 8-1925 Công nhân thợ máy xưởng Ba son đấu tranh, đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân 1925 Bản án chế độ thực dân Pháp ra đời BÀI 13. PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1925 – 1930 Thời gian Nội dung (Sự kiện) 2-1925 Thành lập Cộng Sản đoàn 6-1925 Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 21-6-1925 Ra đời báo Thanh Niên 1926-1927 Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định, công nhân đồn điền Cao su Cam Tiêm, Phú Riềng 1927 Các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc in thành sách Đường Kách Mệnh 25-12-1927 Thành lập Việt Nam quốc dân đảng Cuối 1928 Phong trào vô sản hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên 2-1929 Tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội 3-1929 Một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Bắc Kì 5-1929 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có cơ sở khắp cả nước 17-6-1929 Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập 8-1929 Thành lập An Nam cộng sản đảng 9-1929 Thành lập Đông Dương cộng sản Liên đoàn 11-1929 An Nam Cộng sản Đảng họp Đại hội bầu ra BCH Trung ương 1928-1929 Cả nước có khoảng 40 cuộc bãi công của công nhân 6-1→ 8-2-1930 Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản tại Hương Cảng(TQ) 9-2-1930 Khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ 24-2-1930 Đông Dương Cộng sản Liên đoàn xin gia nhập ĐCSVN 3-2-1930 Lấy làm ngày kỉ niệm thành lập ĐCSVN 2-1930 Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt được hội nghị thông qua BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935 Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1-5-1930 Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra khắp cả nước nhân ngày Quốc tế lao động 12-9-1930 Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên 9-1930 Xô viết ra đời ở Nghệ An Cuối 1930 đầu 1931 Xô Viết ra đời ở Hà Tĩnh 10-1930 Luận Cương chính trị tháng 10 - Trần Phú BÀI 15. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939 Thời gian Nội dung (sự kiện) 3-1935 Đại hội đại biểu lần thứ nhất tại Ma Cao (Trung Quốc) 7-1935 Quốc tế cộng sản tiến hành đại hội lần VII 6-1936 Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền 7-1936 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần II họp tại Thượng Hải(TQ) 11-1936 Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương ra đời 3-1938 Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương (gọi tắt là MTDCĐD) BÀI 16. PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM (1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI Thời gian Nội dung (Sự kiện) 11-1939 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VI (Bà Điểm – Hóc Môn) 22-9-1940 Nhật vào Việt Nam 11-1940 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VII họp ở Ba Đình , Bắc Ninh 28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam 10→ 19-5-1941 Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII tại Pác Bó, Cao Bằng 19-5-1941 Mặt trận Việt Minh ra đời 1941 - Việt Nam Cứu quốc quân ra đời - Thành lập Trung đội cứu quốc quân I và II 1943 - Đảng đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam, thành lập Hội Văn hóa cứu quốc - Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng đẩy mạnh hoạt động, 19 ban xung phong “Nam tiến” ra đời 25→ 28-2-1943 Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp ở Võng La (Hà Nội) vạch ra kế hoạch chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang 1944 Hội Văn Hóa cứu quốc và Đảng dân chủ Việt Nam ra đời đứng trong hàng ngũ Việt Minh 25-2-1944 Trung đội Cứu quốc quân III ra đời 7-5-1944 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị các cấp sửa soạn khởi nghĩa 22-12-1944 Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân 9-3-1945 Nhật đảo chính Pháp 12-3-1945 Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. 15→ 20-4-1945 Ban Thường vụ Trung ương Đảng triệu tập Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc kì 16-4-1945 Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng các cấp 15-5-1945 Hồ Chí Minh chọn Tân Trào làm trung tâm chỉ đạo cách mạng 4-6-1945 Khu giải phóng Việt Bắc ra đời 13-8-1945 Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố Quân lệnh số 1 14→ 15-8-1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) 16→ 17-8-1945 Đại hội quốc dân ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban GPDT ViệtNam 16-8-1945 Một đơn vị giải phóng quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên 18-8-1945 Nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền ở tỉnh lị 19-8-1945 Hà Nội giành chính quyền 23-8-1945 Huế giành chính quyền 25-8-1945 Sài Gòn giành chính quyền 28-8-1945 Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước 30-8-1945 Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ 2-9-1945 Tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Hồ Chủ tịch đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa BÀI 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2-9-1945 ĐẾN NGÀY 19-12-1946 Thời gian Nội dung (sự kiện) 2-9-1945 Quân Pháp xả súng vào đồng bào ta đang dự cuộc mít tinh ở Sài Gòn 23-9-1945 Pháp tiến công Sài Gòn - mở đầu cho cuộc xâm lược trở lại nước ta lần hai bằng sự kiện đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ 8-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ 5-10-1945 Lực lượng viễn chinh Pháp đến Sài Gòn 11-11-1945 Đảng tuyên bố tự giải tán nhưng thực chất rút vào hoạt động bí mật 6-1-1946 Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước lần đầu tiên giành thắng lợi 28-2-1946 Pháp – Hoa kí hiệp ước Hoa Pháp 2-3-1946 Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa họp phiên đầu tiên lập ra bản dự thảo Hiến Pháp 3-3-1946 Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh chủ trì chọn giải pháp “hòa để tiến” 6-3-1946 Hiệp ước Sơ Bộ được kí kết 5-1946 Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời 7-1946 Cuộc đàm pháp giữa ta và Pháp thất bại tại Phôngtennơblô 14-9-1946 Bản Tạm ước giữa ta và Pháp được kí kết 9-11-1946 Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua 23-11-1946 Quốc hội khóa I quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam BÀI 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CUỘC KHÁNG HIÊN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 12-12-1946 Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” 15-12-1946 Pháp chiếm đóng cơ quan Bộ tài chính và Bộ Giao thông công chính 18-12-1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải hạ vũ khí đầu hàng Tối 19-12-1946 Thay mặt Đảng, Chính phủ, Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 3-1947 Chính phủ Pháp cử Bôlae sang làm cao ủy Pháp ở Đông Dương 9-1947 Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi ra đời 1947 Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 19-12-1947 Pháp rút quân khỏi Việt Bắc 1949 Bầu cử Hội đồng nhân dân và Ủy ban kháng chiến hành chính các cấp 5-1949 Pháp đề ra kế hoạc Rơve 6-1949 Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt quyết định đi đến thống nhất thành Mặt trận Liên Việt 1948-1949 Quân ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, biến hậu phương của địch thành tiền phương của ta. 1950 Chiến dịch Biên giới thu - đông 1-1950 Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN lần lượt công nhận và thiết lậpquan hệ ngoại giao với ta 7-2-1950 Mĩ công nhận chính phủ bù nhìn Bảo Đại 8-5-1950 Mỹ viện trợ tài chính và quân sự cho Pháp, chính thức dính liều vàochiến tranh ở Đông Dương BÀI 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951 – 1953) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 2-1951 Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng họp ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang) 3-3-1951 Đảng đã thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội liên hiệp quốc dân thànhMặt trận Liên Việt 11-3-1951 Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập 6-1951 Chính phủ ban hành sắc lệnh thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam 1952 Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất 12-1951 đến 2-1952 Quân ta mở chiến dịch phản công và tiền công địch ở Hòa Bình 10-1952 đến 12-1952 Ta mở chiến dịch Tây Bắc 4-1953 đến 5-1953 Ta phối hợp với bộ đội Pa-thét Lào mở chiến dịch Thượng Lào chân hè 1953. BÀI 20. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC 1953– 1954 Thời gian Nội dung (Sự kiện) 7-5-1953 Chính phủ Pháp cử tướng Nava làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương Thu-đông 1953 Nava tập trung lực lượng cơ động ở Đồng bằng Bắc bộ là 44 tiểu đoàn 9-1953 Bộ chính trị Trung ương Đảng họp và đề ra kế hoạch tác chiến đông xuân 1953-1954 3-12-1953 Nava quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhằm “nghiền nát” bộ đội chủ lực của ta. 10-12-1953 Quân ta tấn công địch ở Lai Châu, bao vây uy hiếp địch ở Điện Biên Phủ 12-1953 - Quân ta phối hợp với quân dân Lào tấn công Trung Lào, giải phóng thị xã Thà Khẹt, uy hiếp xênô. - Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ 2-1954 Quân ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kon Tum, uy hiếp Plâyku Từ 13-3→ 17-3-1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ (đợt 1) Từ 30-3→ 26-4-1954 Chiến địch Điện Biên Phủ (đợt 2) Từ 1-5→7-5-1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ (đợt 3) 17h30 ngày 7-5-1954 Tướng Đờ Cátxtơri cùng toàn bộ ban tham mưu của địch bị bắt, chiến địch Điện Biên Phủ toàn thắng 8-5-1954 Đoàn đại biểu của ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu bước vào Hội nghị Giơnevơ với tư thế của người chiến thắng 21-7-1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết BÀI 21. XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH NQUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1959-1965) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 1957-1959 Chính quyền Ngô Đình Diện ban hành chính sách “Tố cộng, diệt cộng” 1-1959 Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 quyết định nhân dân Miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ Mĩ và tay sai 1959-1960 Phong trào Đồng Khởi nổ ra ở Bến Tre 2-1959 Phong trào nổ ra lẽ tẻ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái,.. 17-1-1960 Phong trào Đồng Khởi nổ ra ở 3 xã là Định Thủy, Phước Hiệp và Bình Khánh, sau đó lan toàn Bến Tre 20-12-1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập 5→ 10-9-1960 Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III họp tại Hà Nội 1961-1965 Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam 1-1961 Trung ương Cục miền Nam được thành lập 15-2-1961 Quân giải phóng miền Nam ra đời 2-1962 Cố vấn Mĩ đưa quân vào miền nam và thành lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) ở Sài Gòn 1962 Quân ta mở nhiều cuộc tập kích vào đồn bốt địch Cuối 1962 Cách mạng kiểm soát trên một nửa tổng số ấp với gần 70% dân số 1-1-1963 Mĩ tổ chức cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm 2-1-1963 Quân ta giành thắng lợi trong trận ấp Bắc (Mỹ Tho) Đông xuân 1964-1965 Ta giành thắng lợi ở Bình Giã, Ba Gia, An Lão, Đồng Xoài BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC (1965 – 1973) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 18-8-1965 Chiến thắng Vạn Tường mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. Đông xuân 1965-1966 Thắng lợi mùa khô lần thứ nhất đã làm thất bại âm mưu của địch 1966-1967 Thắng lợi mùa khô lần thứ hai đánh bại cuộc hành quân càng quét của địch 1965-1968 Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất 1-1968 Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1969-1973 Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh 6-6-1969 Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời 24 và 25-4-1970 Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp tại Hà Nội biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ 46-1970 Quân đội Việt Nam phối hợp với quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” 30-3-1972 Ta mở cuộc Tiến công chiến lược Xuân năm 1972 lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu 4-1972 Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ II với quy mô lớn hơn lần I 6-1972 Ta chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên 8→ 29-12-1972 Ta đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội làm nên trận Điện Biên Phủ trên không 27-1-1973 Hiệp định Pari được kí kết BÀI 23. KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975) Thời gian Nội dung (Sự kiện) 7-1973 Nghị quyết 21 của Trung ương Đảng tiếp tục bạo lực cách mạng... 12-1974→ 1-1975 Ta giành thắng lợi trong chiến dịch đường 14-Phước Long Cuối 1974 - đầu 1975 Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 4-3→ 24-4-1975 Chiến dịch Tây Nguyên 21-3→ 29-3-1975 Chiến dịch Huế - Đà Nẵng 26-4→ 30-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh 3-1975 Ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku 10-3-1975 Ta tiến công và giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột 21-3-1975 Ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch. 26-3-1975 Giải phóng Huế và toàn bộ tỉnh Thừa thiên 29-3-1975 Giải phóng Đà Nẵng Cuối 3 đầu 4 -1975 Ta giải phóng các tỉnh còn lại của ven biển miền Trung, phía Nam Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. 9-4-1975 Ta tấn công Xuân Lộc, căn cứ trọng yếu của địch bảo vệ Sài Gòn từ phía Tây 18-4-1975 Mệnh ra lệnh di tản người Mĩ 21-4-1975 Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống - 10h45 ngày 30-4-1975 - 11h30 - Xe tăng của ta tiến thẳng vào dinh "Độc lập", bắt toàn bộ chính quyền Sài Gòn, tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc "dinh độc lập" báo hiệu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. 2-5-1975 Nam Bộ và miền Nam nước ta hoàn toàn giải phóng

File đính kèm:

  • docxbang_thong_ke_su_kien_lich_su_12_theo_bai_phan_the_gioi.docx
Giáo án liên quan