Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh theo chuyên đề tách từ đề thi thử THPTQG năm 2019 - Chuyên đề: Trọng âm và phát âm - Đề 18 (Có đáp án)

Question 7: A. transcript B. preserve C. Training D. royal

Question 8: A. meaningful B. portable C. interact D. handkerchief

 

docx17 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh theo chuyên đề tách từ đề thi thử THPTQG năm 2019 - Chuyên đề: Trọng âm và phát âm - Đề 18 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TRỌNG ÂM Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position ofprimary stress in each of the following questions. Question 1: A. pyramid Question 2: A. oceanic B. interfere B. influential C. entertain C. employee D. resurrect D. documentary ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 1 – TẬP 2 Question 3: A. unchangeable B. adjustable C. emotional D. privilege Question 4: A. fracture B. pressure C. cancel D. respect ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 2 – TẬP 2 Question 5: A. itinerary B. generate C. assignment D. pollutant Question 6: A. rhino B. secure C. survive D. extinct ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 3– TẬP 2 Question 7: A. transcript B. preserve C. Training D. royal Question 8: A. meaningful B. portable C. interact D. handkerchief ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 4– TẬP 2 Question 9: A. bury B. islet C. scenic D. attire Question 10: A. ancestor B. engagement C. proposal D. prestigious ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 5– TẬP 2 Question 11: A. global B. compare C. native D. casual Question 12: A. demonstrate B. dealership C. organic D. applicant ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 6– TẬP 2 Question 13: A. donate B. patient C. pressure D. wisely Question 14: A. invalid B. critical C. benefit D. generous ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 7– TẬP 2 Question 15: A. explore B. mission C. process D. sector Question 16: A. external B. interact C. picturesque D. well-informed ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 8– TẬP 2 Question 17: A. obey B. pressure C. curfew D. govern Question 18: A. editor B. educate C. enrolment D. company ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 9– TẬP 2 Question 19: A. afford B. impose C. graceful D. impaired Question 20: A. evidence B. gemini C. delicate D. assistance ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 10– TẬP 2 Question 21: A. destroy Question 22: A. fingertip B. current B. invalid C. hotel C. property D. protect D. qualified ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 11– TẬP 2 Question 23: A. digest B. sewage C. flora D. fortune Question 24: A. assistance B. confident C. dynamic D. external ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 12– TẬP 2 Question 25: A. pursue B. enrol C. legend D. export Question 26: A. interact B. entertain C. compassion D. submarine ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 13– TẬP 2 Question 27: A. patient B. release C. martyr D. hopeless Question 28: A. infectious B. privacy C. principle D. charity ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 14– TẬP 2 Question 29: A. donate B. bulky C. public D. obvious Question 30: A. imperial B. emission C. distinctive D. breathtaking ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 15– TẬP 2 Question 31: A. ailment B. process C. velcro D. address Question 32: A. dominant B. introduce C. faraway D. dishwasher ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 16– TẬP 2 Question 33: A. muscle B. listen C. disease D. pretty Question34: A. biomass B. addicted C. distinguished D. efficient ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 17– TẬP 2 Question 35: A. magpie B. engaged C. import D. fortune Question 36: A. masterpiece B. television C. emperor D. emission ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 18– TẬP 2 Question 37: A. shadow B. lifelong C. worship D. unique Question 38: A. decorate B. disabled C. privacy D. integrate ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 19– TẬP 2 Question 39: A. upset B. preserve C. rhino D. expand Question 40: A. benefit B. pesticide C. cinema D. aquatic ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 20– TẬP 2 ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRỌNG ÂM Câu 1: Đáp án A Kiến thức về trọng âm pyramid /'pɪrəmɪd/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. interfere /,ɪntə'ɪər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɪə/. entertain /entə'teɪn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. resurrect /,rez.ər'ekt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào những âm cuối kết thúc với từ hai phụ âm trở lên. Þ Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Câu 2: Đáp án C Kiến thức về trọng âm oceanic /ou∫i'ænik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc của đuôi -ic thì trọng âm rơi vào trước âm đó. influential /ɪnflu'en∫əl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial thì trọng âm rơi vào trước âm đó. employee /ɪm'plɔɪi:/ hoặc /,emplɔɪ'i:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba. documentary /,dɒkjə'mentəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên. => Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Câu 3: Đáp án B Kiến thức về trọng âm unchangeable /ʌn't∫eɪndʒəbl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các tiền tố và hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. adjustable /ə'dʒʌstəbl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/. emotional /ɪ'məʊ∫ənl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và hậu tố -ion làm trọng âm rơi vào trước hậu tố. privilege /'prɪvəlɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 4: Đáp án D Kiến thức về trọng âm fracture /'frækt∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. pressure /'pre∫ər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. cancel /'kænsəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. respect /rɪ'spekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 5 Đáp án B Kiến thức về trọng âm itinerary /aɪ'tɪnərəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên và trọng âm không rơi vào âm /ə/. generate /'dʒenəreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. assignment /ə'saɪnmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/. pollutant /pə'lu:tənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/. => Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 6: Đáp án A này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc Kiến thức về trọng âm rhino /’raɪnəʊ/: từ âm /əʊ/. trọng âm không rơi vào secure /sɪ’kjʊər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ʊə/. survive /sə’vaɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/. extinct /ɪk’stɪηkt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào âm cuối nếu âm cuối kết thúc với từ hai phụ âm trở lên. => Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu7: đáp án B Kiến thức về trọng âm transcript /'trænskrɪpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. preserve /prɪ'z ɜ:v/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /3:/. training /'treɪnɪŋ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. royal /'rɔɪə1/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/. => Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Câu8: đáp án C Kiên thức về trọng âm meaningful/'mi:niŋfl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ful và -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. portable /'pɔ:təbl /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. interact / ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên. handkerchief / 'hæŋkət∫ɪf /: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu. => Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 9: Đáp án D Kiến thức về trọng âm bury /'beri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. islet /’aɪlət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/. scenic /'si:nɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/ attire /ə'taɪ(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ai/. => Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 10: Đáp án A Kiến thức về trọng âm ancestor /'ænsestə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. engagement /ɪn’geɪdʒmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. proposal /prə’pəʊzl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. prestigious /pre'stɪdʒəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 11: đáp án B Kiến thức về trọng âm global /'gloubəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. compare /kəm'peə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eə/. native /'neitiv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. casual /'kædʒjuəl/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. => Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Câu 12: đáp án C Kiến thức về trọng âm demonstrate /'demənstreit/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các từ có chứa đuôi "ate" trọng âm sẽ rơi vào âm tiết cách nó một âm. dealership /’di:lə∫ip/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -ship và -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. organic /ɔ:'gænik/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. applicant /'æplikənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất . Vì theo quy tắc danh từ có ba âm tiết mà tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. => Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 13: Đáp án A Kiến thức về trọng âm donate /'doʊneɪt/ hoặc /dəʊ'neɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ 2. patient /'peɪ∫nt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. pressure / 'pre∫ər/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/. wisely /'waɪzli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ => Phương án A có trong âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 14: Đáp án A Kiến thức về trọng âm invalid /ɪn’vælɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc, tiền tố -in không làm ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trong âm rơi vào âm tiết đầu. critical /'krɪtɪkl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -al và rơi vào trước hậu tố -ic. benefit /'benɪfɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. generous /'dʒenərəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào hậu tố -ous và -er. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Câu 15: đáp án A Kiến thức về trọng âm Explore /ɪk'splɔ:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/. Mission /'mɪ∫ən/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào âm tiết trước đuôi -ion. Process /'prəʊses/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ có 2 âm tiết thì thường trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Sector /'sektər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 16: đáp án A Kiến thức về trọng âm External /ɪk'stɜ:nəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/. Interact /,ɪntə'rækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với từ hai phụ âm trở lên. Picturesque /.pɪkt∫ər'esk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào âm đuôi - esque. Well-informed /,wel ɪn'fɔ:md/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là -ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ hai. Thành phần thứ hai “informed" Có trọng âm rơi vào âm thứ hai vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ . => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3. Câu 17: Đáp án A Kiến thức về trọng âm obey /əʊ'beɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /əʊ/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. pressure /'pre∫ər/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. curfew /’kɜ:ju:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài, trong trường hợp có hai nguyên âm dài trong cùng một từ thì trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất tính từ đầu xuống. govern /'gʌvən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án cọn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 18: Đáp án C Kiến thức về trọng âm editor /'edɪtər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. educate /’edʒukeɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi –ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. enrolment /ɪn'rəʊlmənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố - ment và tiền tố en- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. company /'kʌmpəni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm sẽ dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 19: đáp án C Kiến thức về trọng âm afford /ə'fɔ:rd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/. impose/ɪm'poʊz/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm, động từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2. graceful/'greɪtfl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc hậu tố -ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. impaired /ɪm'peərd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /eə/. => Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 20: đáp án D Kiến thức về trọng âm evidence/'evɪdəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. gemini /'dʒemɪni/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc nếu các nguyên âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. delicate /'delɪkət/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc những từ có đuôi - ate thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.. assistance /ə'sɪstəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào nguyên âm yếu /ə/. Câu 21: Đáp án B Kiến thức về trọng âm destroy /dɪ'strɔɪ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/. current /'kʌrənt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. hotel /həʊ‘te1/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyen tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /əʊ/. protect /prə'tekt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. => Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 22: Đáp án B Kiến thức về trọng âm fingertip /'fɪηgətɪp/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu và nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. invalid /ɪn'vælɪd/: từ này có trọng âm rơi vào am tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc tắc tiền tố in- không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nguyên tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì rơi vào âm tiết đầu. property /'prɒpəti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc nếu tất cà các âm mà ngắn hết thì rơi vào âm tiết đầu. qualified /'kwɒlɪfaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm không rơi vào -ed và trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn hại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất Câu 23: đáp án A Kiến thức về trọng âm digest/daɪ'dʒest/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. sewage/'su:ɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /u:/. flora /'flɔ:rə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. fortune /'fɔ:rt∫ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/ và trọng âm không bao giờ rơi vào âm/ə/. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 24: đáp án B Kiến thức về trọng âm assistance /ə'sɪstəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. confident /'kɒnfɪdənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo nguyên tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. dynamic /daɪ'næmɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc hậu tố đuôi -ic làm trọng âm rơi vào âm trước đó. external /ɪk'stɜ:nl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo nguyên tắc trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜ:/. => Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 25: Đáp án C Kiến thức trọng âm persue /pər'su:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /u:/. enrol /ɪn'roʊl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm, động từ có hai âm tiết, trọng âm thường sẽ rơi vào âm tiết thứ hai. legend /'ledʒənd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/. export /ɪk'spɔ:rt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/. => Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Câu 26: Đáp án C Kiến thức trọng âm interact /,ɪntər'ækt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào âm cuối khi nó kết thúc từ hai phụ âm trở lên. entertain /,entər'teɪn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. compassion /kəm‘pæ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì những từ có tận cùng là -ion thì trọng âm rơi vào ngay trước nó. submarine /,sʌbmə‘ri:n/ hoặc /'sʌbməri:n/: từ này có hai cách đánh trọng âm. Câu 27: đáp án B Kiến thức về trọng âm patient /'peɪ∫nt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/. release /rɪ'li:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/. martyr /'ma:tə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/ . hopeless /'həʊpləs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. => Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 28: đáp án A Kiến thức về trọng âm infectious /ɪn'fek∫əs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. privacy /'prɪvəsi/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. charity /'t∫ærəti/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 29: Đáp án A Kiến thức về trọng âm donate /dəʊ'neɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc động từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm vào âm tiết thứ hai. bulky /'bʌlki/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. public /‘pʌblɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. obvious /'ɒbviəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó. => Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Câu 30: Đáp án D Kiến thức về trọng âm imperial /ɪm'pɪəriəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có đuôi -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì các từ có hậu tố là “ion” thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó. distinctive /d

File đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_tieng_anh_theo_chuyen_de_tach_tu_de_thi.docx
Giáo án liên quan