Bài tập ôn tập Toán 5 - Tuần 3+4 - Năm học 2021-2022

doc11 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 08/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập Toán 5 - Tuần 3+4 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP KIẾN THỨC TUẦN 3 CHO HỌC SINH KHỐI 5 MƠN: TỐN Thời gian 11/10/2021 – 15/10/2021 1.Ơn tập về giải tốn a. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ Phương pháp giải: Bước 1: Vẽ sơ đồ Bước 2: Tìm số bé và số lớn theo cơng thức: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Bước 3: Kết luận (hay đáp số) Ví dụ: Tổng hai số là 71 và hiệu hai số đĩ là 13. Tìm hai số đĩ. Bài giải Ta cĩ sơ đồ: Số lớn là: (71 + 13) : 2 = 42 Số bé là: 71 - 42 = 29 Đáp số: số bé: 29; số lớn: 42. b. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ Tỉ số Định nghĩa: Tỉ số của hai số a và b là a : b hay (b khác 0) Ví dụ: Tỉ số của hai số 3 và 5 là . Lưu ý: Muốn lập tỉ số của hai đơn vị đo đại lượng thì chúng phải cùng đơn vị đo. Cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đĩ Phương pháp giải: Bước 1: Vẽ sơ đồ. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm giá trị một phần (lấy tổng ban đầu chia tổng số phần bằng nhau). Bước 4: Tìm hai số theo cơng thức: Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé hoặc: Số lớn = Giá trị một phần × số phần của số lớn Bước 5: Kết luận (hay đáp số). Ví dụ: Cho hai số cĩ tổng là 63. Tìm hai số đĩ, biết rằng tỉ số của hai số là 4/5. Cách giải Ta cĩ sơ đồ: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Giá trị một phần là: 63 : 9 = 7 Số bé là: 7 × 4 = 28 Số lớn là: 63 - 28 = 35 Đáp số: số bé: 28; số lớn: 35. Cách giải bài tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ Phương pháp giải: Bước 1: Vẽ sơ đồ. Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm giá trị một phần (lấy hiệu ban đầu chia hiệu số phần bằng nhau). Bước 4: Tìm hai số theo cơng thức: Số bé = Giá trị một phần × số phần của số bé hoặc Số lớn = Giá trị một phần × số phần của số lớn Bước 5: Kết luận (hay đáp số) Ví dụ: Tìm hai số khi biết hiệu của hai số là 52 và tỉ số của hai số đĩ là 3/7. Bài giải Ta cĩ sơ đồ: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 3 = 4 (phần) Giá trị một phần là: 52 : 4 = 13 Số lớn là: 13 × 7 = 91 Số bé là: 91 - 52 = 39 Đáp số: Số bé: 39; số lớn: 91. 2. Ơn tập và bổ sung về giải tốn Chú ý: Trong sách giáo khoa phân chia bài tốn giải liên quan tỉ lệ dạng 1, dạng 2 chứ khơng gọi tên là tốn tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận (Giải tốn tỉ lệ dạng 1) Hai đại lượng tỉ lệ thuận tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng lên bấy nhiêu lần và ngược lại đại lượng này giảm đi bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng giảm đi bấy nhiêu lần. - Phương pháp giải Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép tính chia) Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép tính nhân) Cách 2: Phương pháp tìm tỉ số Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia gấp lên bấy nhiêu lần Ví dụ: May 3 bộ quần áo như nhau hết 6m vải. Hỏi may 15 bộ quần áo như nhau hết bao nhiêu mét vải? Tĩm tắt Bài giải 3 bộ : 6m vải Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị 15 bộ : ...m vải? May 3 bộ quần áo hết số mét vải là: 6 : 3 = 2(m) May 15 bộ quần áo như nhau hết số mét vải là: 2 × 15 = 30(m) Đáp số: 30m Cách 2: Phương pháp dùng tỉ số 15 bộ quần áo gấp 3 bộ quần áo số lần là: 15 : 3 = 5 (lần) May 15 bộ quần áo như nhau hết số mét vải là: 6 × 5 = 30 (m) Đáp số: 30m Bài tốn tỉ lệ nghịch (Giải tốn tỉ lệ dạng 2- thuộc phạm vi kiến thức tuần 5) - Khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch Hại đại lượng tỉ lệ nghịch tức là đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia lại giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại. - Phương pháp giải Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép tính nhân) Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép tính chia) Cách 2: Phương pháp tìm tỉ số Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần. Ví dụ: 8 người làm xong một cơng việc phải hết 10 ngày. Hỏi nếu cĩ 16 người thì làm xong một cơng việc đĩ trong bao lâu? (Biết mỗi người đều làm việc như nhau) Tĩm tắt Bài giải 8 người : 10 ngày Cách 1: Phương pháp rút về đơn vị 16 người : ngày? 1 người làm xong cơng việc đĩ trong số ngày là: 10 × 8 = 80 (ngày) 16 người làm xong cơng việc đĩ trong số ngày là: 80 : 16 = 5 (ngày) Đáp số: 5 ngày Cách 2: Phương pháp dùng tỉ số 16 người gấp 8 người số lần là: 16 : 8 = 2 (lần) 16 người làm xong cơng việc đĩ trong số ngày là: 10 : 2 = 5 (ngày) Đáp số: 5 ngày Chú ý: - Học sinh cần đọc kĩ đề và xác định đúng bài tốn là bài tốn tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch, từ đĩ đưa ra được cách giải chính xác. - Cĩ những bài tốn ta cĩ thể áp dụng được cả hai phương giải, nhưng cĩ những bài nên áp dụng phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị, học sinh cần đọc kĩ đề và chọn phương pháp giải hợp lý cho từng bài tập. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. 2 a) Chuyển 4 thành PS ta được: 3 8 12 14 3 A. , B. , C. , D. 3 3 3 14 2 b) của 18 là: 3 A.6m; B. 12m; C. 18m; D. 27m 8 48 15 Bài 2. Rút gọn được kết quả là 30 16 24 1 1 1 1 A. B. C. D. 5 4 3 2 Bài 3. Viết 3m 45cm thành hỗn số: 45 45 45 100 A. 3 m B. 3 cm C. 3 m D. 3 m 10 100 100 45 2 3 4 Bài 4. Tìm kết quả = ? 5 10 5 9 15 24 9 A. B. C. D. 20 10 250 10 Bài 5. 5 bao gạo cĩ 35 kg . Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu ki - lơ - gam? 7 A. 25 kg B. 49 kg C. 70 kg D. 420 kg 3 1 Bài 6. Tính kết quả 2 x 3 = ? 4 3 A. 18 B. 9 C. 110 D. 12 12 12 12 110 1 33 Bài 7. Tìm y: y × 2 = 5 20 A. y = 4 B. y = 33 C. y = 33 D. y = 3 3 44 20 4 Bài 8. Viết tiếp vào chỗ chấm Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chiều dài 40m, chiều rộng 30m. Trong mảnh đất dĩ cĩ một ao hình vuơng cạnh 20m và một vườn rau hình chữ nhật cĩ chiều dài 10m, chiều rộng 8m, diện tích cịn lại của vườn cây ăn quả. Diện tích trồng cây ăn quả là .. Bài 9. Điền dấu ; = 1 6 2 5 6 3 7 7 a) 5 .......2 ; b) 3 ........3 c) 8 ......8 ; d) 4 ......5 7 7 7 7 10 5 12 8 Bài 10. Viết các số đo theo mẫu: 7 7 Mẫu : 5m 7dm 5m m 5 m 10 10 a) 8m 5dm .. b) 4m 75cm. .. c) 5kg 250g .. 2 Bài 11. Trên bãi cỏ cĩ tất cả 56 con trâu và bị. Số bị bằng số trâu. Hỏi trên bãi cỏ cĩ bao nhiêu con 5 bị? Bao nhiêu con trâu? A. 15 con bị và 41 con trâu B. 16 con bị và 40 con trâu D. 17 con bị và 39 con trâu D. 8 con bị và 48 con trâu Bài 12. Tìm x 2 5 7 14 3 14 5 3 a) + x = b) : x = c) x = d) x - = 7 7 13 39 5 15 8 4 15 2 Bài 13. Một tấm lưới hình chữ nhật cĩ chiều dài m, chiều rộng m. Tấm lưới được chia ra thành 5 4 3 phần bằng nhau. Tính diện tích mỗi phần? 1 Bài 14. Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm diện tích hình chữ nhật 3 đĩ ? Bài 15. Số thứ nhất bằng 8 số thứ hai. Tìm hai số đĩ biết hiệu của chúng là 84. 5 Bài 16. Nêu bài tốn rồi giải bài tốn theo sơ đồ sau : BÀI TẬP KIẾN THỨC TUẦN 4 CHO HỌC SINH KHỐI 5 MƠN: TỐN Thời gian 18/10/2021 – 22/10/2021 1. Giải bài tốn bằng phương pháp rút về đơn vị a) Phương pháp giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính nhân, chia (kiểu 1) Các bài tốn liên quan rút về đơn vị thường được giải bừng 2 bước như sau: Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị (giá trị một phần trong các phần bằng nhau). Thực hiện phép chia. Bước 2: Tìm giá trị của nhiều đơn vị cùng loại (giá trị của nhiều phần bằng nhau). Thực hiện phép nhân. Ví dụ 1 : Cĩ 8 hộp bút như nhau cĩ 96 cái bút. Hỏi cĩ 6 hộp bút như thế cĩ bao nhiêu cái bút? Tĩm tắt : 8 hộp : 92 cái bút 6 hộp : . Cái bút ? Bài giải 1 hộp bút cĩ số cái bút là : 96 : 8 = 12 (cái) 6 hộp bút như thế cĩ số cái bút là : 12 x 6 = 72 (cái) Đáp số : 72 cái bút b) Phương pháp giải bài tốn liên quan đến rút về đơn vị bằng phép tính nhân, chia (kiểu 2) Bước 1: Tìm giá trị một đơn vị ( giá trị 1 phần - đây là bước rút về đơn vị , thực hiện phép chia) Bước 2: Tìm số phần (số đơn vị - thực hiện phép nhân) Ví dụ 2 : Cĩ 72 kg gạo chia đều trong 8 bao. Hỏi cĩ 54 kg gạo chia đều trong bao nhiêu bao như thế? Tĩm tắt: 72 kg gạo : 8 bao 54 kg gạo : bao? Bài giải 1 bao đựng được số ki - lơ - gam gạo là. 72 : 8 = 9 (kg) Số bao để chưa hết 54kg gạo là 54 : 9 = 6 (bao) Đáp số : 6 bao gạo * Lưu ý : Học sinh hay nhầm bước 2 của cả 2 kiểu bài. Chú ý phân biệt như sau: + Bước 1 : Rút về đơn vị + Bước 2 : So sánh đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm - Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm khác nhau thì làm phép chia. - Nếu đơn vị ở bước 1 và đơn vị phải tìm giống nhau thì làm phép nhân. 2. Khi giải bài toán bằng phương pháp tỉ số ta tiến hành các bước sau: Bước 1: Tìm tỉ số: Ta xác định trong hai giá trị đã biết của đại lượng thứ nhất thì giá trị này gấp (hoặc kém) giá trị kia mấy lần. Bước 2: Tìm giá trị chưa biết của đại lượng thứ hai. Ví dụ 3 : Mua 12 quyển vở hết 60 000 đồng. Nếu mua 36 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? Tĩm tắt : 12 quyển vở : 60 000 đồng 36 quyển vở : đồng ? Bài giải 36 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là 36 : 12 = 3 (lần) Mua 36 quyển vở như thế hết số tiền là 60 000 x 3 = 180 000 (đồng) Đáp số : 180 000 đồng BÀI TẬP THỰC HÀNH Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng hoặc câu trả lời đúng Bài 1. Một xe máy trong 3 giờ đi được 84 km. Hỏi trong 5 giờ đi được bao nhiêu ki-lơ-mét? A. 120 km B. 130km C. 140km D. 150km Bài 2. Đàn gà cĩ 315 con, trong đĩ số gà mái bằng 3 số gà trống. Hỏi đàn gà cĩ bao nhiêu 2 con gà mái? A. 210 con B. 189 con C. 126 con D. 63 con Bài 3. Cĩ 3 bao gạo đựng tất cả 170 kg gạo. Hỏi 9 bao gạo như thế đựng tất cả bao nhiêu ki - lơ - gam gạo? A. 540 kg B. 530kg C. 520kg D. 510kg Bài 4.Cuộn vải xanh dài 150m và dài hơn cuộn vải trắng 30m. Hỏi trung bình mỗi cuộn dài bao nhiêu mét? A. 135m B. 90m C. 165m D. 120m Bài 5. Hai đội cơng nhân cùng đào một đoạn đường dài 900m, đội thứ nhất đào được ít hơn đội thứ hai là 164m. Hỏi mỗi đội đào được bao nhiêu mét đường? A. 204m và 368m B. 532m và 696m C. 386m và 523m D. 368m và 532 m Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đĩ chỉ cĩ 4 người thì đắp xong đoạn đừng đĩ trong bao nhiêu ngày?(mức làm của mỗi người là như nhau) Đáp số: Bài 7. Lúc đầu cĩ 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đĩ cĩ thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi cĩ tất cả bao nhiêu bao đường đuợc chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau). Bài 8. Một phân xưởng cĩ 24 máy dệt, mỗi ngày dệt được 264 cái áo. Nếu phân xưởng đĩ cĩ thêm 12 máy nữa thì mỗi ngày dệt được tát cả bao nhiêu cái áo? ( Năng suất mỗi máy là như nhau) Bài 9. Một xe lửa chuyển động đều cứ 4 phút đi được 3km. Hỏi xe lửa chuyển động như vậy trong 24km hết bao nhiêu phút? Bài 10. Cĩ một lượng gạo đủ ăn cho 5 người ăn trong 14 ngày nhưng cĩ thêm 2 người đến thêm. Hỏi số gạo dữ trữ đĩ đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Bài 11. Để nát nền 1 căn phịng hình chữ nhật, người ta dùng những viên gạch hình vuơng cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín căn phịng đĩ? Biết rằng căn phịng đĩ cĩ chiều rộng 5m, chiều dài 9m. Bài 12 a) Một tổ gồm 12 người đắp xong đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đĩ trong 3 ngày thì cần cĩ bao nhiêu người?( sức làm của mỗi người là như nhau). b) Một đội cơng nhân gồm 40 người đã làm xong đoạn đường dài 1600m hết 10 ngày. Nay cơng ty cử thêm 60 người nữa xuống làm tiếp đoạn đường dài 3200m thì hồn thành cơng việc trong bao lâu? ( biết năng suất lao động của mỗi người là như nhau). Bài 13. Đĩng 2 cái bàn hết 9 cơng thợ. Hỏi đĩng 6 cái bàn như thế hết bao nhiêu cơng thợ nếu năng suất làm việc khơng đổi?

File đính kèm:

  • docbai_tap_on_tap_toan_5_tuan_34_nam_hoc_2021_2022.doc