Bài tập ôn tập Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập ôn tập Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên HS: NỘI DUNG HỌC TẬP KHỐI 4 TUẦN 2
Năm học: 2021 – 2022
Lớp: 4/ . Thời gian từ ngày 4/10 đến ngày 8/10/2021
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021
Môn: Tập đọc
DẾ MỀN BÊN VỰC KẺ YẾU (tt)
(SGK – TRANG 1 5)
Đọc thành tiếng tập đọc bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” sách TV lớp 4 tập 1, trang 15.
Dựa vào bài tập đọc các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
2. Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
3. Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
4. Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: Võ sĩ,
tráng sĩ, chiến sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
Môn: Toán
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
(SGK – TRANG 8)
I. Quan sát nội dung kiến thức hình SGK trang 8, các em áp dụng làm BT • 1 Đơn vị viết là 1
• 1 chục viết là 10
• 1 trăm viết là 100
• 1 nghìn viết là 1000
• 1 chục ngìn viết là 10 000
• 1 trăm nghìn viết là 100 000
• Ví dụ số có 6 chữ số:
• 124 567 - đọc là môt trăm hai mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy
• 978 566 - đọc là chín trăm bảy mươi tám nghìn năm trăm sáu mươi sáu
II. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3, 4a, 4b)
Câu 1: Viết theo mẫu:
1a. Mẫu:
Viết số: 313 214.
Đọc số: Ba trăm mười ba nghìn hai tram mười bốn.
1b. Câu 2:
Trang 9 - SGK toán 4:
Câu 3: Đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315; 106 827.
+ 96 315 : .............................................................................................................
+ 796 315: ...........................................................................................................
+ 106 315: ...........................................................................................................
+ 106 827: ...........................................................................................................
Câu 4: Viết các số sau:
a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: ...............................................................
b) Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: .............................................
_____________________ Môn: Chính Tả
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
(SGK – TRANG 16)
I. VIẾT CHÍNH TẢ: (Nhờ Phụ huynh đọc bài chính tả cho các em viết vào tập)
III. LÀM BÀI TẬP
II. BÀI TẬP:
Câu 2. Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn:
Tìm chỗ ngồi
Rạp đang chiếu phim thì một bà đứng dậy len qua hàng ghế ra ngoài. Lát (sau / xau), bà trở
lại và hỏi ông ngồi đầu hàng ghế (rằng / rằn):
- Thưa ông! Phải (chăng / chăn) lúc ra ngoài tôi vô ý giẫm vào chân ông?
- Vâng, nhưng (sin / xin) bà đừng (băng khoăng / băn khoăn), tôi không (sao / xao)!
- Dạ không! Tôi chỉ muốn hỏi để (sem / xem) tôi có tìm đúng hàng ghế của mình không.
TRUYỆN VUI NƯỚC NGOÀI
Câu 3 Giải các câu đố sau:
a) Để nguyên - tên một loài chim
Bỏ sắc - thường thấy ban đêm trên trời.
(Là chữ ........................)
b) Để nguyên - vằng vặc trời đêm
Thêm sắc - màu phấn cùng em tới trường. (Là chữ ........................)
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
(SGK – TRANG 4, 5)
I. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3a, 3b, 3c, 4a, 4b)
Bài 1 Viết theo mẫu:
Hướng dẫn giải:
Bài 2 Tiết 7 trang 10 sgk Toán 4
a) Đọc các số sau: 2453; 65243; 762543; 53620
+ 2453: ...............................................................................................................
+ 65243: ..............................................................................................................
+ 762543: ............................................................................................................ + 53620: ............................................................................................................
b) Cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên thuộc hàng nào.
+ 2453: Chữ số 5 thuộc hàng ....................................................................
+ 65243: Chữ số 5 thuộc hàng ....................................................................
+ 762543: Chữ số 5 thuộc hàng ....................................................................
+ 53620: Chữ số 5 thuộc hàng ....................................................................
Bài 3: Viết các số sau:
a) Bốn nghìn ba trăm: .........................................................................................
b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu: ..........................................................
c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một: ...........................................................
d) Một trăm tám mươi nghìn bảy trăm mười lăm: ...............................................
e) Ba trăm linh bảy nghìn bốn trăm hai mươi mốt: ..............................................
g) Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín: ............................
Hướng dẫn giải:
Bài 4: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 300 000; 400 000; 500 000;..............; ..................... ;............................
b) 350 000; 360 000; 370 000;..............; ..................... ;............................
c) 399 000; 399 100; 399 200;..............; ..................... ;............................
d) 399 940; 399 950; 399 960;..............; ..................... ;............................
e) 456 784; 456 785; 456 786;..............; ..................... ;............................
___________________ Môn: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
(SGK – TRANG 17)
I. ĐỌC BÀI VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1 Tìm các từ ngữ:
c) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại
M : Lòng thương người
b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
M : độc ác
c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại
M : cưu mang
d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ
M : ức hiếp
Câu 2. Cho các từ sau: nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân
ái, nhân tài. Hãy cho biết:
a) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là người.
.......................................................................................................................................
b) Trong những từ nào, tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người.
.......................................................................................................................................
Câu 3 Đặt câu với một số từ ở bài tập trên
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 4 Các tục ngữ dưới đây khuyên ta điều gì, chê điều gì?
a) Ở hiền gặp lành
Khuyên ta:....................................................................................................................
....................................................................................................................................... b) Trâu buộc ghét trâu ăn.
Khuyên ta:....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Khuyên ta:....................................................................................................................
.......................................................................................................................................
RÈN CHỮ VIẾT
NÀNG TIÊN ỐC (viết 1 khổ thơ mà em thích)
(SGK – Trang 18)
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021
Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021
Môn: Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
(SGK TRANG 19, 20)
Đọc thành tiếng tập đọc bài: “Truyện cổ nước mình” sách TV lớp 5 tập 1, trang 19.
Dựa vào bài tập đọc các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1 Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 2 Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 3 Tìm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 4 Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 5. Học thuộc lòng bài thơ Môn Toán
HÀNG VÀ LỚP
(SGK – TRANG 11)
I. NỘI DUNG BÀI
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
Lớp nghìn Lớp đơn vị
Số Hàng trăm Hàng chục Hàng Hàng
Hàng trăm Hàng chục
nghìn nghìn nghìn đơn vị
321 3 2 1
654 000 6 5 4 0 0 0
654 321 6 5 4 3 2 1
III. LÀM BÀI TẬP (1, 2, 3)
Bài 1 Viết theo mẫu:
Lớp nghìn Lớp đơn vị
Hàng Hàng Hàng
Viết số Viết số Hàng Hàng Hàng
trăm chục đơn
nghìn trăm chục
nghìn nghìn vị
Năm mươi tư nghìn
54312 5 4 3 1 2
ba trăm mười hai
Bốn mươi lăm nghìn
hai trăm mười ba
54302
6 5 4 3 0 0
Chín mươi hai nghìn
tám trăm
Bài 2
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào lớp nào:
46 307; 56 032; 123 517; 305 804: 960 783.
+ 46 307: .............................................................................................................
.......................................................................................................................................
+56 032: .............................................................................................................
.......................................................................................................................................
+123 517: ............................................................................................................. .......................................................................................................................................
+305 804: .............................................................................................................
.......................................................................................................................................
+960 783: .............................................................................................................
.......................................................................................................................................
+ 46 307: Số 3 thuộc hàng ....................................................................
+56 032: Số 3 thuộc hàng ....................................................................
+123 517: Số 3 thuộc hàng ....................................................................
+305 804: Số 3 thuộc hàng ....................................................................
+960 783: Số 3 thuộc hàng ....................................................................
b) Ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số ở bảng sau:
Số 38 735 67 021 79 518 302 671 715 519
Giá trị của 700
chữ số 7
Bài 3 Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
52 314 ; 503 060 ; 83 760 ; 176 091.
Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4.
+ 46 307: ............................................................................................................
+ 503 060: ...........................................................................................................
+ 83 760: .............................................................................................................
+ 176 091: ........................................................................................................... ____________________
Tập làm văn
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
(SGK TRANG 20, 21)
I. Tìm hiểu bài
Câu 1 Đọc truyện sau:
Bài văn bị điểm không
- Ba đã bao giờ thấy một bài văn bị điểm không chưa, ba?
Tôi ngạc nhiên :
- Đề bài khó lắm sao ?
- Không. Cô chỉ yêu cầu "Tả bố em đang đọc báo." Có đứa bạn con bảo ba nó không
đọc báo, nhưng rồi nó bịa ra, cũng được 6 điểm.
Tôi thở dài :
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào ?
- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm.
Cô hỏi : "Sao trò không chịu làm bài ?" Nó cứ làm thinh. Mãi sau nó mới bảo : "Thưa cô,
con không có ba." Nghe nó nói, cô con sững người. Té ra ba nó hi sinh từ khi nó mới sanh.
Cô mới nhận lớp nên không biết, ba ạ, cả lớp con ai cũng thấy buồn. Lúc ra về, có đứa hỏi :"
Sao mày không tả ba của đứa khác ?" Nó chỉ cúi đầu, hai giọt nước mắt chảy dài xuống má.
Chuyện về cậu học trò có bài văn bị điểm không đã để lại trong tôi một nỗi đau,
nhưng cũng để lại một bài học về lòng trung thực.
Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
Câu 2 Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện "Bài
văn bị điểm không" Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện "Bài văn bị
điểm không" .......................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................
3. Đọc phần ghi nhớ ở SGK
III. LUYỆN TẬP
Điền tên nhân vật (Chích hoặc Sẻ) vào trước hành động thích hợp và sắp xếp
các hành động ấy thành một câu chuyện.
1. Một hôm, ..................................... được bà gửi cho một hộp hạt kê.
2. Thế là hằng ngày ..................................... nằm trong tổ ăn hạt kê của mình.
3. ..................................... đi kiếm mồi, tìm được những hạt kê ngon lành ấy.
4. Khi ăn hết, ..................................... bèn quẳng chiếc hộp đi.
5. không muốn chia cho ..................................... cùng ăn.
6. ..................................... bèn gói cẩn thận những hạt kê còn sót lại vào một chiếc lá, rồi
đi tìm người bạn thân của mình.
7. Gió đưa những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.
8. . ..................................... vui vẻ chia cho ..................................... một nửa
9. ..................................... ngượng nghịu nhận quà của . ..................................... và tự
nhủ: “ ..................................... đã cho mình một bài học quý về tình bạn”
____________________
RÈN CHỮ VIẾT
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (viết 10 dòng thơ đầu)
(SGK – Trang 20) Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2021
Môn: Toán
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
(SGK TRANG 12, 13)
I. NỘI DUNG BÀI
Ví dụ 1: So sánh 99578 và 100000.
Số 99578 có ít chữ số hơn số 100,000 nên 99578 99578.
Ví dụ 2: So sánh 693251 và 693500.
Hai số này có số chữ số bằng nhau.
Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều
bằng 3.
Đến hàng trăm có 2 < 5.
Vậy: 693251 693,251.
III. BÀI TẬP (1, 2, 3)
Bài 1. Điền dấu > ; < ; = vào chỗ trống:
9999 .... 10 000 653 211 ... 653 211
99 999 ... 100 000 43 256 .... 432 510
726 585 ... 557 652 845 713 .... 845 713
Bài 2. Tìm số lớn nhất trong các số sau:
59 876 ; 651 321 ; 499 873 ; 902 011.
Số lớn nhất là : ..........................................
Bài 3. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
2467 ; 28 092 ; 943 567 ; 932 018
................................................................................ Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
(SGK TRANG 22)
I. Yêu cầu cần đạt
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn (BT2).
II. NỘI DUNG
1. Trong các câu văn, câu thơ sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì?
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là
làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có
cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành." Nguyện vọng đó chi phối mọi ý nghĩ và hành
động trong suốt cuộc đời của Người.
Theo TRƯỜNG CHINH
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: Dấu hai chấm có tác dụng ...................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:
- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.
Tô Hoài
Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò : Dấu hai chấm có tác dụng ...................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c)
Bà thương không muốn bán
Bèn thả vào trong chum.
Rồi bà lại đi làm
Đến khi về thấy lạ :
Sân nhà sao sạch quá
Đàn lợn đã được ăn
Cơm nước nấu tinh tươm
Vườn rau tươi sạch cỏ. Phan Thị Thanh Nhàn
Đến khi về thấy lạ: Dấu hai chấm có tác dụng ................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Đọc phần ghi nhớ trong SGK
III. LUYỆN TẬP
1. Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?
a) Tôi thở dài:
- Còn đứa bị điểm không, nó tả thế nào?
- Nó không tả, không viết gì hết. Nó nộp giấy trắng cho cô. Hôm trả bài, cô giận lắm.
Cô hỏi : "Sao trò không chịu làm bài?"
Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
Tôi thở dài: Dấu hai chấm có tác dụng ...................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Cô hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng ..........................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh
đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược
xuôi.
Theo NGUYỄN THẾ HỘI
Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Dấu hai chấm có tác dụng......
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu
hai chấm:
- Một lần, dấu hai chấm dùng để giải thích.
- Một lần, dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật.
....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
RÈN CHỮ VIẾT
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (viết 12 dòng thơ cuối)
(SGK – Trang 20)
Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2021 Môn: Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
(SGK TRANG 13)
III. BÀI TẬP (1, 2, 3 cột 2)
Bài 1: Đếm từ 1 triệu đến 10 triệu.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 chục triệu : 10 000 000 2 chục triệu : 20 000 000
3 chục triệu:................. 4 chục triệu:.................
5 chục triệu:................. 6 chục triệu:.................
7 chục triệu:................. 8 chục triệu:.................
9 chục triệu:................. 1 trăm triệu: 100 000 000
2 trăm triệu:................. 3 trăm triệu:.................
Bài 3. Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số
0:
Năm mươi nghìn : ................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bảy triệu: ...............................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ba mươi sáu triệu: ....................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chín trăm triệu: ..........................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
__________________ Tập làm văn
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
(SGK TRANG 23, 24)
I. NỘI DUNG
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị mặc áo
thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.
Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. Tôi
đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.
Theo Tô Hoài
1. Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
- Sức vóc: ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cánh: ... ............................................................................................................
.........................................................................................................................................
- "Trang phục" : ... ................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật
này ?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
3. Đọc phần ghi nhớ SGK
III. LUYỆN TẬP
1. Đoạn văn sau miêu tả ngoại hình của một chú bé liên lạc cho bộ đội trong kháng
chiến. Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào ? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về
chú bé?
Tôi nhìn em. Một em bé gầy, tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống đến
tận đùi như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng. Quần của em ngắn chỉ tới gần đầu gối để
lộ đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy. Tôi đặc biệt chú ý đến đôi mắt của em, đôi mắt
sáng và xếch lên khiến người ta có ngay cảm giác là một em bé vừa thông minh vừa gan dạ.
Theo Vũ Cao
Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào? ....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé?
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
Gợi ý:
Con đọc lại bài thơ Nàng tiên Ốc, chú ý các chi tiết miêu tả ngoại hình của bà cụ, của
con ốc và của nàng tiên Ốc rồi viết thành bài.
- Bà cụ: đã già, hiền từ
- Con ốc: Xinh xắn, vỏ ốc biêng biếc xanh, khác những con ốc khác
- Nàng tiên: xinh đẹp, thùy mị
______________________
RÈN CHỮ VIẾT
BÀI VĂN BỊ ĐIỂM KHÔNG
(SGK – Trang 20, 21)
File đính kèm:
bai_tap_on_tap_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.doc



