Bài tập cuối tuần môn Toán - Tiếng Việt học kì 2 Lớp 3

Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:

a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.

b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.

c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây

d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.

 

doc26 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 09/03/2024 | Lượt xem: 89 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập cuối tuần môn Toán - Tiếng Việt học kì 2 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3 TOÁN- TIẾNG VIỆT HỌC KÌ 2 Tuần 19 TIẾNG VIỆT Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp Ông trời nổi lửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay Bố em xách điếu đi cày Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau Cậu mèo đã dậy từ lâu Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng. Tên sự vật Từ gọi sự vật như gọi người Từ ngữ tả sự vật như tả người. Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945. Bài 3: Trả lời các câu hỏi” Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan? à Em biết đọc từ bao giờ? à Em làm bài tập về nhà lúc nào? à.. TOÁN Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921 Bài 2: Viết các số sau: Tám nghìn bẩy trăm linh hai 9 nghìn, 9 chục 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị 6 nghìn 5 trăm Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu: 4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 = 9469 = 5074 = 5555 = 2004 = Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó? Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị ( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Tuần 20 TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1: Điền vào chỗ trống sa hay xa: mạc; .xưa; phù; sương; ..xôi;.lánh;..hoa; .lưới. se hay xe: ..cộ; ..lạnh; ..chỉ; ..máy. II. Luyện từ câu Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên. ví dụ: quốc kì, quốc ca Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy: Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc. Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào? Đường lên dốc trơn và lầy Người nọ đi tiếp sau người kia. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ. Những khuôn mặt đỏ bong. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576 Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh? Bài 4: Hãy đặt tên cho các điểm đầu mút của các đoạn thẳng và nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng: Tuần 21 TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc đoạn thơ sau rồi điền vào bảng dưới đây. Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra. Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi. Tên sự vật Từ ngữ tả sự vật như người Bài 2: Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi: ở đâu? Các em nhỏ they cụ già ngồi ở vệ cỏ ven đường. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ. Trong lớp, học sinh đang học bài. Bầy chim sẻ hót ríu rít trong vòm lá. TOÁN Bài 1: Tính nhẩm 4823 + 5000 9600- 400 3724 + 2000 4000- 3500 5836 – 2000 5734 – 3734 Bài 2: Tính giá trị biểu thức 4672 + 3583 + 193 956 + 126 x 4 4672 – 3583 – 193 2078 – 328 : 4 Bài 3: Tìm x x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000 726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000 Bài 4: Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng2 cách) Bài 5: Tìm số thích hợp điền vào vòng tròn. + 17 - 40 + 25 Tuần 22( 1) TIẾNG VIỆT Bài 1: Nối từ ở cột A với nghĩa từ ở cột B Khả năng hiểu biết bằng bộ não. Trí thức Người làm việc bằng trí óc, hiểu biết nhiều. ý chí ý thức tự giác mạnh mẽ, quyết đoán, quyết tâm dồn sức lực, trí tuệ đẻ đật được mục đích. Trí tuệ Bài 2: Xếp các từ ngữ sau voà hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học, nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng tác. Các từ chỉ: Các từ chỉ: .. .. .. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau: Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá. Ngoài nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đôi chim non xinh xắn bay ra, Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 326 : 3 428 : 4 515 : 5 279 : 2 1304 x 3 2345 x 2 3092 x 3 1602 x 5 Bài 2: Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngàu thứ bẩy? Là những ngày nào? Bài 3: Nếu ngày cuối thàng tám là ngày thứ bẩy thì tháng đó có mấy ngày thứ bẩy? Đó là những ngày nào? Bài 4: Vẽ hình tròn tâm I, bán kính 2cm Vẽ đường kính AB, vẽ bán kính MI sao cho MI vuông góc với AB. Hỏi có mấy gốc vuông? là những góc nào? Bài 5: Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 2045 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 4927kg. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo? Tuần 22( 2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ chấm d hay v - Khu vườn ắng.ẻ – Trăng tròn ành .ạch - Nhớ thương a.iết – Sức khoẻ .ẻoai II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Xắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm rồi đặt tên cho mỗi nhóm: nhà thơ, bác học, người nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhạc sĩ, dạy học, chế thuốc, chữa bệnh, sáng tác. - Nhóm 1: Các từ ngữ chỉ - Nhóm 2: Các từ ngữ chỉ:.. Bài 2( 2điểm): Chọn các từ ngữ cho dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu dưới đây. Chuyên gia máy tính, bác sĩ, nhà khoa học, kiến trúc sư. Là một ..giàu sáng kiến, Ê-đi-xơn đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tại các trạm y tế, các đang khám bệnh cho mọi người. Cha tôi là một.. Để có được những bản thiết kế mẫu nhà ưng ý, ông đã phải thức trắng nhiều đêm. Công việc bộn bề khiến anh thường xuyên ngồi hàng giờ đồng hồ bên chiếc máy vi tính. Anh là một ..hàng đầu của đất nước. Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp và sửa lại cho đúng. Đất nước ta đã có nhiều nhà khoa học nghệ sĩ danh thủ nhờ gian khổ học tập nghiên cứu đã làm vẻ vang cho đất nước đại kiện tướng cờ vua Đào Thiện Hải là một trong số đó. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về người lao động trí thức mà em biết. TOÁN Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính 4185 + 3674 6325 + 2139 3329 – 1678 6605 – 3479 Bài 2( 2điểm) : Tìm a a x 5 + a = 360 : 6 720 : ( a x 2 + a x 3) = 2 x 3 Bài 3( 2điểm) : Tổng hai số là 64, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 5 và dư 4. Tìm 2 số đó. Bài 4( 3điểm): Khi viết thêm chữ số 8 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 332 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu. Bài 5( 1điểm): Một xe lửa đi trong 2 giờ được 80km. Hỏi: Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km? Xe lửa đi trong 4 giờ 30 phút được bao nhiêu km? Tuần 22( 3) TIẾNG VIỆT I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống ước hay ướt - Cầu đ. ước thấy – Quần áo là l. - N..chảy đá mòn – V..núi băng rừng II. Luyện từ và câu Câu 1( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn về con mèo nhà em nuôi trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. Bài 2( 2điểm): Chỉ rõ những câu văn sử dụng biện pháp nhân hoá mà em đã sử dụng ở bài tập 1 bằng cách gạch chân. Bài 3( 3điểm): Điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới bắt cá. Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về ngoài nương lúa đã chín vàng rực ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một những ngày hè vui vẻ nhất trong năm. III. Tập làm văn Em ước mơ lớn lên sẽ trở thành một nhà khoa học chế tạo được nhiều máy móc phục vụ con người. Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về ước mơ đó. TOÁN Bài 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính 4185 x 4 6325 x 2 3329 x 5 6605 x 2 Bài 2( 2điểm): Tìm a a x 6 + a = 420 720 : ( a x3 + a x 5) = 2 x 3 Bài 3( 2điểm): Tổng hai số là 83, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 8 và dư 3. Tìm hai số đó Bài 4( 1điểm): Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới hơn số cũ 331 đơn vị. Tìm số tự nhiên lúc đầu. Bài 5( 2điểm): Một xe lửa đI trong 4 giờ được 160km. Hỏi: Xe lửa đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu km? Xe lửa đó đi trong 2 giờ 30 phút được bao nhiêu km? Bài6 (1điểm): Hiện nay, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ và bằng 1/7 tuổi bố, mẹ kém bố 5 tuổi. Hỏi khi sinh người con đó thì mẹ bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi? Tuần 23( 1) TIẾNG VIỆT Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng. Vườn cây lại đầy ắp tiếng chim và bang chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Những sự vật được nhân hoá Những sự vật ấy được gọi bằng Những sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ. Bài 2: Đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận gạch chân. Đàn cá khi thì bơi lội tung tăng, khi thì lao vun vút như những con thoi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. Sống ở đó có cây hoa giấy bé nhỏ, nhút nhát và các cây cúc đại đoá lỗng lẫy, kiêu sa. Bài 3: Điền tiếp bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để hoàn thành các câu sau: Mảnh vườn nhà bà em. Đêm rằm, mặt trăng. Mùa thu, bầu trời. Bức tranh đồng quê. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính. 4524 : 3 6012 : 6 5731 : 3 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. 4412 : 4 x 3 3906 – 8205 = 7040 Bài 3: Nhà máy sản xuất được 9080 chiếc áo. Cứ 2 chiếc người ta xếp vào 1 hộp. Cứ 4 hộp xếp vào 1 thùng Hỏi nhà máy cần bao nhiêu thùng để xếp hết chỗ áo đó? Tuần 23(2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống d hay gi - ăn mặc .ản dị – kể lể .ài òng - nước mắt .ànụa – tính tình ễ.ãi II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc đoạn văn sau rồi điền vào bảng Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật Cách nhân hoá Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm Chim hót líu lo Nắng bốc hương trầm thơm ngây ngất. Bài 3( 2điểm): Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp. Tre giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong mây mù. Bài 4( 2điểm): Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? Ở đây cây cối mọc um tùm. Gió thổi nhè nhẹ làm lung lay những chiếc lá xanh tươi. III. Tập làm văn: Em hãy kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. TOÁN Câu 1( 2điểm) Đặt tính rồi tính. 4185 : 5 6325 : 3 3329 : 4 6605 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 8 a : 4 x 5 =50 Bài 3( 2điểm): Tìm một số biết rằng nếu giảm số đó đi 2 lần, rồi lại giảm tiếp đi 5 lần thì được số mới bằng 1/3 số lớn nhất có 1 chữ số. Bài 4( 1điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 42 năm, tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy tính tuổi con và tuổi bố? Bài 5( 2điểm): Một ôtô trong 2 giờ đi được 64km. Hỏi: Xe lửa đó đi trong 4 giờ được bao nhiêu km? Xe lửa đó đi trong 2giờ45 phút được bao nhiêu km? Tuần 23(3) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): điền vào chỗ trống chọn hay trọn - mặt gửi vàng – Kén cá canh - lựa thóc giống – niềm vui .vẹn II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Đọc các dòng thơ sau rồi điền vào bảng Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bang râm Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim Tên sự vật được nhân hoá Các từ ngữ dùng để nhân hoá sự vật Cách nhân hoá Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Sóng vỗ rập rình Đàn cá bơi lội tung tăng Bài 3( 2điểm): Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? Xách chiếc làn nhỏ xíu, Mèo ta tung tăng đi và hát vang cả xóm. Mặt trời từ từ nhô lên sau đỉnh núi phía đông. III. Tập làm văn: Hãy kể về một nghệ sĩ mà em hâm mộ TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 4105 : 5 3129 : 4 1325 : 3 2405: 6 Bài 2( 2điểm): Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 9 a : 4 x 2 = 48 Bài 3( 2điểm): 1/5 tấm vải dài 6m .Hỏi 1/6 tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 1điểm): Tuổi bố và tuổi con cộng lại bằng 48 năm. Tuổi con bằng 1/5 tuổi bố. Hãy tính tính tuổi con, tuổi bố? Bài 5( 2điểm): Mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi tuổi hiện nay của mỗi người biết rằng 3 năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ? Tuần 24( 1) TIẾNG VIỆT Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước những từ ngữ. A Chỉ những môn nghệ thuật a. dệt vải b may quần áo c. tin học d. ảo thuật e. xiếc f. tuồng h. hội hoạ i. đánh đàn k. kịch nói. B. Chỉ những hoạt động nghệ thuật. a. múa b. diễn kịch c. đua xe đạp d. ngâm thơ e. đánh đàn f. thiết kế g. biểu diễn xiếc C. Chỉ những người hoạt động nghệ thuật a. Biên đạo múa b. diễn viên c. vận động viên d. nhà thơ e. nhạc công f. bác sĩ g. thợ xây h. ảo thuật gia Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Trước khi hết một đời cây hoa cải càng đẹp rực rỡ trong mưa xuân. Trong khi các loài cây khác khoe áo mới bằng trăm nghìn màu sắc như hoa hồng hoa hải đường hoa cúc hoa mai hoa mặt trời hoa bướm hoa đào hoa mận thì hoa cải lặng lẽ bắt đầu làm quả để chấm dứt đời mình một cách đẹp đẽ thả tong cánh hoa vàng về đất mẹ nuôi nấng từng cái hạt li ti cho mua sau. TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính 4823 + 5236 9645 – 2345 3728 + 2098 4052 : 3 5836 : 4 8754 : 8 Bài 2: Tính giá trị biểu thức. ( 4672 + 3583) : 5 1956 + 2126 x 4 4672 – ( 3583 – 193) 2078 – 3328 : 4 Bài 3: Hãy sắp xếp các số La Mã sau theo thứ tự từ bé đến lớn. XXI, V, XXIV, II, VIII, IV , XIX, XII. Bài 4: Một cửa hàng trong kho có 4628 mét vải. Ngày thứ nhất nhập 1547m vải, ngày thứ hai nhập thêm 2037m vải. Hỏi sau hai ngày trong kho của cửa hàng có bao nhiêu mét vải? ( giải bằng 2 cách) Tuần 24( 2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống se hay xe - ..cộ - chỉ - ..lạnh - .máy II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc bài thơ sau: Hạt mua tinh nghịch lắm Thi cùng với sấm ông Gõ thùng như trẻ nhỏ Ào ào trên mái tôn. Rào rào một lúc thôi Khi trời đã tạnh hẳn Sấm chớp chuồn đâu mất Ao đỏ ngầu màu đất. Như là khóc thương ai: Chị mây đi gánh nước Đứt quang ngã sang soài. Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó? Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được bức tranh thiên nhiên sinh động gần gũi như thế nào? Bài 2( 2điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Trước cửa nhà em có một bồn hoa xinh xinh. ở đây, cây cối mọc um tùm III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một bộ phim mà em yêu thích. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2185 : 5 1239 : 4 4325 : 3 5605 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn, bằng 1/3 chữ số hàng trăm và gấp đôi chữ số hàng chục. Bài 3( 2điểm): Mỗi học sinh có 5 quyển sách. Tổ một có 7 học sinh, tổ 2 có 8 học sinh. Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó? Bài 4( 3điểm): Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 240 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp 3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 5( 1điểm): Tình nhanh: 16 x 9 + 18 x 2 Tuần 24( 3) TIẾNG VIỆT I. Chính tả(2điểm): Điền vào chỗ trống sa hay xa - .mạc - xưa - phù - sương.. II. Luyện từ và câu Bài 1( 3điểm): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Nhiều khiến người xem..khi nhìn thấy tình cảm và tâm hồn được nâng lên. Tình người trong bức ảnh đã tạo nên mối.trong công chúng nghệ thuật. Bức “ Ra khơi” gây được.mạnh ở những cánh buồm trắng, buồm nâu dập dờn, xốn xang trong nắng sớm của cửa biển Đồ Sơn. Đã mấy ai không .ngậm ngùi trước những chiếc lá vàng cuối thu đậu trên mặt nước trong veo của tác phẩm “ Trôi dạt”, “ Cánh buồm nhỏ”, “ Xuôi dòng Năm Căn” gây .qua những dải mây lãng đãng, dát mỏng tang trên bầu trời. ( giao cảm, thưởng thức, hiệu quả bất ngờ, bức tranh, ấn tượng, ngỡ ngàng, xúc động) Bài 2( 3điểm): Tìm các từ có tiếng sĩ đứng sau chỉ những người lao động nghệ thuật. Mẫu: ca sĩ Tìm các từ có tiếng nhạc đứng trước nói về lĩnh vực âm nhạc. Mẫu: nhạc cụ Bài 3( 2điểm): Điền bộ phận trả lời câu hỏi như thế nào? để các dòng sau thành câu: Qua câu chuyện đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a.. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghẹ thuật. TOÁN Bài 1(2điểm): Đặt tính rồi tính 2105 : 6 1329 x 6 4125 x 5 5005 : 7 Bài 2( 2điểm): Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị là chữ số chẵn bằng 1/3 chữ số hàng chục và gấp đôi chữ số hàng trăm. Bài 3( 2điểm): Mỗi học sinh có 6 quyển sách. Tổ một có 12 học sinh, tổ 2 có 11 học sinh. Hãy viết biểu thức để tính tổng số sách của hai tổ đó rồi tính giá trị biểu thức đó? Bài 4( 3điểm): Lớp 3A và lớp 3B trồng được tất cả 300 cây. Biết rằng 1/2 số cây của lớp 3B bằng 1/3 số cây của lớp 3A. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? Bài 5( 1điểm) Tính nhanh : 37 x 38 – 74 x 19 + 100 Tuần 25 TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm) Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là g.g II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Đọc các dòng thơ sau: Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bang râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau hơn Yêu nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành ở đó mà nên hỡi người. Dựa vào nội dung những câu thơ trên trả lời các câu hỏi: Những từ ngữ nào cho thấy tre được nhân hoá? Biện pháp nhân hoá đã giúp người đọc cảm nhận được những phẩm chất gì ở cây tre Việt Nam Bài 2( 2điểm): Viết đoạn văn ngắn( 4-5 câu) tả lại cuộc trò chuyện của Lá già và Lá non trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. Bài 3( 2điểm): Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao? Họ bị thức giấc bởi một trận mưa xối xả. Thỏ đã thua Rùa vì mải chơi và coi thường đối thủ. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật và nói lên cảm nghĩ của em về buổi biểu diễn đó. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2405 : 3 1529 x 6 4025 x 4 5101 : 6 Bài 2( 2điểm): Tìm số có 2 chữ số mà tích hai chữ số của nó là 20 và tổng hai chữ số là 9. Bài 3( 2điểm): Tìm thương của hai số, biết rằng thương đó gấp 5 lần số nhỏ nhưng chỉ bằng 1/2 số lớn. Bài 4( 2điểm): An có 40 hòn bi. Ba nói: “1/5 số bi của An bằng 1/7 số bi của Ba”. Hỏi Ba có bao nhiêu viên bi? Bài 5( 1điểm): Có một thùng chứa dầu. Người ta đã lấy ra 1/5 số lít dầu từ thùng đó. Trong thùng còn lại 36lít dầu. Hỏi lúc đâù trong thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 6( 1điểm): Dùng dấu của các phép tính để lập biểu thức số, sao cho: a. 2 2 2 2 = 2 b. 2 2 2 2 = 4 Tuần 26 TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr Nắng vàng lan nhanh xuống..ân núi rồi trải vội lên cánh đồng lúa. Bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt iêm. Trên những ruộng lúa..ín vàng, bóng áo..àm và nón..ắng nhấp nhô, tiếng nói cười nhộn nhịp vui vẻ. II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo. Chỉ dịp vui tổ chức định kì: Chỉ cuộc họp:.. Bài 2( 2điểm): Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi. Đoàn người diễu hành đi qua Đám tang tổ chức theo..đơn giản. Đối với người lớn tuổi cần giữ Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức . Bài 3( 2điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm Trong các câu dưới đây để có thể sử dụng thêm dấu phẩy. Hà Nội, là thành phố lớn của nước ta. Trong vườn, hoa hồng,.đua nhau nở rộ. III. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về cảnh vui trung thu mà em đã được tham gia. TOÁN Bài 1( 2điểm): Đặt tính rồi tính 2102 : 3 1329 x 4 4125 x 7 5001 : 7 Bài 2( 2điểm): Chữ số hàng trăm của một số có 3 chữ số là một số nhỏ hơn 2 và bằng 1/5 chữ số hàng choc. Chũ số hàng đơn vị bằng nửa tổng chữ số hàng trăm và hàng choc. Tìm số có 3 chữ số đó. Bài 3( 2điểm): Có 3 thùng đựng tất cả 90 lít dầu. Số lít dầu ở thùng màu xanh bằng 1/2 số lít dầu ở thùng màu đỏ và bằng 1/3 số lít dầu ở thùng màu vàng. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu. Bài 4( 2điểm): 3 bạn Lan, Liên, Loan thi đua cắt hoa giấy. Cứ 15 phút Lan cắt được 3 bông hoa. Cứ 20 phút Loan cắt được 5 bông hoa, cứ 12 phút Liên cắt được 2 bông hoa. Bạn nào cắt nhanh nhất? Trong một giờ, ba bạn cắt được bao nhiêu bông hoa? Bài 5(1điểm): Tính bằng cách hợp lí: a. ( 360 – 295 + 240 – 295) : 2 b. ( 45 x 9 + 55 x 9) : 3 Bài 6( 1điểm): Dùng dấu các phép tính, dấu ngoặc đơn để lập biểu thức số sao cho: 4 4 4 4 = 4 Tuần 27 TIẾNG VIỆT I.Chính tả( 2điểm): Tìm các từ ngữ để phân biệt các tiếng sau: - say:.. – xay:.. - sông: - xông: II. luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm một số từ gần nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: a. Um tùm - Gần nghĩa:..... - Trái nghĩa: b. Khẳng khiu: - Gần nghĩa:.. - Trái nghĩa:. c. Cao vút: - Gần nghĩa:.. - Trái nghĩa:.. Bài 2( 2điểm): Tìm một số từ( gồm hai tiếng) có tiếng chiến đứng trước và có tiếng chiến đứng sau: - Tiếng chiến đứng trước: - Tiếng chiến đứng sau: Bài 3( 2điểm): Chọn từ thích hợp trong các từ dưới đây để điền vào chỗ trống: dũng cảm, dũng khí, dũng mãnh, dũng sĩ - của người chiến sĩ cách mạng – khí thể . - iệt xe tăng - .bênh vực lẽ phải. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ngắn miêu tả cảnh vật ( 4-5 câu) trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá ( Viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn: Viết đoạn văn kể về chị Võ Thị Sáu. TOÁN Bài 1( 2điểm): Điền số còn thiếu vào dấu hỏi (?) ? ? : 6 = 7 ( dư 3) 85 : ? = 9 ( dư 4) 5 ? : ? = ? ( dư 4) 64 : ? = 21 ( dư 1) Bài 2( 2điểm): Túi thứ nhất đựng 8 kg gạo bằng 1/3 túi thứ hai. Hỏi túi thứ hai đựng nhiều hơn túi thứ nhất bao nhiêu kg? Số gạo đựng trong cả hai túi gấp mấy lần số gạo đựng trong túi thứ nhất? Bài 3( 2điểm): Biết 1/3 tấm vải đỏ bằng 1/4 tấm vải xanh. Cả hai tấm vải dài 84 m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Bài 4( 2điểm): Mẹ mang bán 25 quả cam và 75 quả quýt. Buổi sáng mẹ bán được một số cam và một số quýt, còn lại 1/5 số cam và 1/5 số quýt để chiều bán nốt. Hỏi mẹ đã bán được bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt? Bài 5( 1điểm): Tuổi của Tùng bằng 1/10 tuổi bố và bằng 1/8 tuổi mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi? Bài 6( 1điểm): Có 4 đôi tất khác nhau để trong tủ. Hỏi không cần nhìn vào tủ, phải lấy ra ít nhất mấy chiếc tất để chắc chắn có hai chiếc tất cùng một đôi? Tuần 28(1) TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền vào chỗ trống l hay n Ơn trời mưa ắng phải thì ...ơi thì bừa cạn .ơi thì cày sâu Công ..ênh chẳng được bao nhiêu Ngày .ay .ước bạc, ngày sau cơm vàng. Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hoá để diễn đạt lại những câu văn sau đây cho sinh động, gợi cảm. a. Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. à b. Mỗi khi có gió thổi , cây bạch đàn lại xào xạc lá. à c. Từng đám lá me rơi đầy trên vai áo của các bạn học sinh. à d. Kim giờ, kim phút, chạy chậm.. Kim giây chạy nhanh . à Bài 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một vận động viên hoặc một cầu thủ mà em hâm mộ. TOÁN Bài 1: Tính nhanh a. 5 x 217 x 5 b. 6 x 5 x 8 x 2 c. 5652 : 3 : 2 d. 473 x 3 + 473 e. 595 – 75 – 20 Bài 2: Có hai hộp bi, hộp thứ nhất có 16 viên bi, hộp thứ hai nếu có thêm 4 viên bi nữa thì sẽ gấp đôi hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai có nhiều hơn hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi? Bài 3: Có một cái sân hình chữ nhật, chu vi là 148m, nếu người ta bớt đi chiều dài của sân đó 4m thì sân đó trở thành hình vuông. Tìm kích thứớc của cái sân hình chữ nhật đó? Tuần 28 ( 2) TIẾNG VIỆT I. Chính tả( 2điểm): Điền vào chỗ trống ch hay tr - im .ích..oè - ốn tìm - .oè lái - ..èo đèo lội suối II. Luyện từ và câu Bài 1( 2điểm): Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tả sự vật bằng cách nhân hoá. Vầng trăng.. c. Mặt trời. Bông hoa d. Ngọn gió:.. Bài 2( 2điểm): Gạch chân dưới câu hỏi để làm gì? Tôi ngửa mặt nhìn bầu trời để tận hưởng không khí trong lành của đêm thôn dã. Sáng nào em cũng dậy từ 5 giờ sáng để ôn bài trước khi đến lớp. Anh có gắng ra miếng đòn cuối cùng thật hiểm hóc nhằm dành lại phần thắng từ tay đối phương. Bố mẹ hứa sẽ tặng cu Tí một món quà dặc biệt nhân dịp Tí đạt danh hiệu học sinh giỏi để khích lệ cậu. Bài 3( 2điểm): Viết 2 câu có bộ phận trả lời câu hỏi để làm gì sau đó gạch chân dưới bộ phận đó. Bài 4( 3điểm): Viết đoạn văn ( 4-5 câu) miêu tả cảnh vật trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá( viết xong, gạch chân dưới các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hoá) III. Tập làm văn Viết đoạn văn kể lại tấm gương chiến đấu dũng cả

File đính kèm:

  • docbai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_tieng_viet_hoc_ki_2_lop_3.doc