I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt Ghi chú
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. //
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1, ĐDDH toán lớp 1 GV
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn theo phương án 2 Toán tuần 1-2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn theo phương án 2
Toán tuần 1-2
-----oooOooo----
Toán / Tuần 1 / Thứ 2 , ngày: Trang: 4 / SGK
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
//
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1, ĐDDH toán lớp 1 GV
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1.GV hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1:
+Cho HS xem sách Toán 1
+Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”
+GV giới thiệu về sách Toán:
- Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
- Sau “tiết học đầu tiên”. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi tiết thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV.
+Hướng dẫn HS giữ gìn sách. Bao bìa dán nhãn, ghi rên họ, lớp…..
2.GV hướng dẫn học sinh làm quen Toán ở lớp 1:
- Cho HS mở sách. Cầm sách / Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
- GV tổng kết theo nội dung từng tranh: Trong tiết học toán có khi GV phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn (ảnh 5) …
3. Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt: Học toán các em sẽ biết:
- Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; …
- Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ)
- Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
- Biết đo độ dài (nêu ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu …)
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ …
4.GV giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS:
- Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó.
(chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó)
- GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, …)
- Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV
5.Nhận xét -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
- Chuẩn bị bài:” tiếp theo buổi chiều “
+Quan sát
+HS lấy và mở sách toán
- HS chuẩn bị
-HS thực hành gấp và mở sách.
-Mở bài “Tiết học đầu tiên”
-Quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Nghe
-HS thực hiện
-Mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1. HS làm theo GV
- Chuẩn bị ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 1 / Thứ 3 , ngày: Trang: 6 / SGK
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
//
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể ly muỗng……
- SGK, bảng con, phấn, ĐDHT…….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1. So sánh số lượng ly và số lượng muỗng
Ví dụ: 5 cái ly, chưa dùng từ “năm”, chỉ nên nói: “Có một số ly”
- GV cầm một nắm muỗng trong tay (4 cái) và nói:
+ Có một số cái muỗng.
- GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng rồi hỏi:
+ Còn ly nào chưa có muỗng?
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng thì vẫn còn ly chưa có muỗng. Ta nói:
+ “Số ly nhiều hơn số muỗng”
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng thì không còn muỗng để đặt vào ly còn lại. Ta nói:
+ “Số muỗng ít hơn số ly”
- Cho HS nhắc:
Nghỉ giữa tiết
3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
4. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học biểu dương, khen ngợi.
+Chuẩn bị bài :”Hình vuơng ,hình trịn”
HS thực hành
+HS trả lời và chỉ vào ly chưa có muỗng
+ 1 vài HS nhắc lại
+ 1 vài HS nhắc lại
- “Số ly nhiều hơn số muỗng” và “Số muỗng ít hơn số ly” (1 vài HS)
- So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, …
+ Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán (*)/ Tuần 1 / Thứ 3 , ngày: Trang: 6 / SGK
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
//
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể ly muỗng……
- SGK, bảng con, phấn, ĐDHT…….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1.KTBC: Cho Hs nhắc lại nội dung tiết học trước.
-GV nhận xét chung.
2. GV hướng dẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
- Ta nối một … chỉ với một …
- Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước …) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn ( Tranh – sưu tầm thêm)
Chú ý: Chỉ cho HS so sánh các nhóm có không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng các từ chỉ số lượng …
Nghỉ giữa tiết
3.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
4. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học biểu dương, khen ngợi.
+Chuẩn bị bài :”Hình vuơng ,hình trịn”
-HS nêu lại, nhận xét bạn.
- Thực hành theo hướng dẫn của GV và nêu: “Số chai ít hơn số nút chai, số nút chai nhiều hơn số chai”
- So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, …
+ Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 1 / Thứ 4 , ngày: Trang: 7/ SGK
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
Bài 1 Bài 2
Bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích tước, màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, ĐDHT…..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1, KTBC:Nhiều hơn, ít hơn
-GV gắn biểu tượng yêu cầu HS nêu.
-GV nhận xét chung.
2. Giới thiệu: a/. Hình vuông:
-GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình vuông
-Cho HS thực hành nhân diện hình vuông.
-Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
b/. .Giới thiệu hình tròn:
Tiến hành tương tự hình vuông. / Chú ý: Không nêu các câu hỏi:
Thế nào là hình vuông? Thế nào là hình tròn? / Hình vuông có đặc điểm gì? …
3.Thực hành:
-GV đọc yêu cầu từng bài:
*Bài 1: (HS-Yếu) Tô màu các hình vuông.
*Bài 2: (HS-Trung bình) Tô màu hình tròn
Khuyến khích cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu.
Nghỉ giữa tiết
*Bài 3: (HS-Khá) Tô màu
Nhắc HS hình vuông và hình tròn tô màu khác nhau.
*Bài 4: (HS-Khá, giỏi)- (Tham khảo)
4.Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu: HS nêu tên các vật hình vuông, các vật hình tròn (ở trong lớp, ở nhà, …)
5.Nhận xét - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, biểu dương, khen ngợi.
- Học “Hình tam giác”
-2-3 HS nêu, nhận xét, bổ sung
-Quan sát và nhắc lại:
+Hình vuông.
-Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. HS giơ hình vuông và nói: “Hình vuông”
-Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật)
- Dùng bút chì màu tô màu.
-Dùng bút chì màu tô màu.
-Dùng bút chì màu tô màu
-Kể các đồ vật có hình vuông, tròn
-Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 1/ Thứ 6 , ngày: Trang: 9 / SGK
HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
//
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích thước màu sắc khác nhau
-Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác, ĐDHT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1. KTBC: Hình vuông, hình tròn
-GV đính bảng yêu cầu HS chỉ HV-HT
-GV nhận xét chung.
2. Giới thiệu hình tam giác:
-GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác / GV giới thiệu:
-Cho HS thực hành nhân diện hình tam giác.
-Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu: Nêu tên những vật có hình vuông?
Nghỉ giữa tiết
3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
-GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn)
-Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi
4.Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu: Nêu tên các vật có hình tam giác / biểu dương, khen ngợi HS kể đúng.
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
-Chuẩn bị: “tiếp theo buổi chiều”
2-3 HS chỉ, nhận xét, bổ sung nếu sai.
-Quan sát và nhắc lại:
+Hình tam giác.
-Cho HS chọn trong 1 nhóm có các hình vuông, hình tròn, hình tam giác ra các hình vuông (để riêng), hình tròn (để riêng), hình còn lại đặt trên bàn
-Cho HS trao đổi nhóm xem hình còn lại tên là gì? / Hình tam giác
-Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác”
-Trao đổi nhóm và (đọc tên đồ vật)
-Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao
-Kể các đồ vật có hình tam giác
-Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán (*)/ Tuần 1/ Thứ 6 , ngày: Trang: 9 / SGK
HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
//
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… ) có kích thước màu sắc khác nhau
-Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác, ĐDHT……….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1. KTBC:
-GV đính bảng cho HS nhận diện hình tam giác, hình vuông, hình tròn. / GV nhận xét chung.
2.Thực hành xếp hình:
-GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình
+GV theo dõi nhận xét chung.
Nghỉ giữa tiết
3.Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
-GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn)
-Đại diện 3 tổ 6 em chọn hình đúng và nhanh
+ Lượt I chọn hình tam giác.
+ Lượt II chọn hình tròn
+ Lượt III chọn hình vuông
-GV nhận xét tuyên dương.
4.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
-Chuẩn bị: “Luyện tập”
2-3 HS nhận diện hình, nhận xét bổ sung nếu sai.
-Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình
-Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao
- Xếp tùy thích theo sáng tạo riêng.
+Cổ động viên (vỗ tay – cố lên)
-Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 2 / Thứ 2 , ngày: Trang: 10 / SGK
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hính đã biết thành hình mới.
Bài 1 Bài 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa… )
- Que diêm (hoặc que tính… )
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1. KTBC: Hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
-GV đính bảng cho HS nhận diện hình tam giác, hình vuông, hình tròn. / GV nhận xét chung.
2. Luyện tập
Bài 1: (HS-Yếu) Tô màu vào các hình: cùng dạng thì cùng màu sắc
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Nghỉ giữa tiết
Bài 2: (HSYếu - TB) - Thực hành ghép hình
- Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới
-GV lần lượt hướng dẫn HS ghép hình theo SGK
- Khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khác
a/. b/. c/.
- Cho HS thi đua ghép hình. Em nào đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
*Trò chơi: “Đối mặt”
-GV yêu cầu: HS kể tên đồ vật có dạng hình TG, HV, HT
-Tổ nào kể được nhiều thắng cuộc.
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học “ tiếp theo buổi chiều”
2-3 HS nhận diện hình, nhận xét bổ sung nếu sai.
-Tô màu theo hướng dẫn của GV
-Chọn màu tùy thích.
- Thực hành theo hướng dẫn
-Dùng các hình vuông và hình tam giác để ghép thành hình a, b, c
- Lần lượt thi đua ghép
-Các tổ chuẩn bị thi kể.
- Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 2 / Thứ 3 , ngày: Trang: 11 / SGK
CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3, đồ vật; đọc, viết được các chữ số 1,2,3,; biết đếm 1,2,3, và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1; biết thứ tự của các số 1,2,3.
Bài 1 Bài 2
Bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+GV: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; (chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn…) / các số 1, 2, 3 / 3 tờ bìa, trên mõi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn
+HS: ĐDHT, SGK, bảng phấn, tập viết……
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1. Giới thiệu từng số 1, 2, 3:
*Giới thiệu Số 1 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, …)
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 1 bạn gái …..
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 1. GV biểu diễn:
1 con chim, 1 bạn gái, 1 chấm tròn, 1 con tính…đều có số lượng bằng 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau: GV viết lên bảng
* Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1
1
2
2
1
3
2
1
1
2
3
1 2 3 3 2 1
- Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ để đếm từ 1 đến 3 ; từ 3 đến 1…….
-GV cho HS sử dụng bảng cài: 1 ; 2 ; 3 - GV nhận xét chung.
-GV HD HS viết
Nghỉ giữa tiết
2. Thực hành:
Bài 1: (HS-Yếu) - Thực hành viết số 1, 2 , 3
+GV theo dõi chỉnh sửa tư thế ngồi, tay cầm bút và nhận xét chung.
1 1 1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3
(Lưu ý: *mẫu chữ số sai chiều cao
3.Trò chơi nhận biết số lượng – “ theo khẩu lệnh”
- Một ngón tay (đưa 2 ngón) / - Hai ngón tay (đưa 3 ngón)……
-GV nhận xét tuyên dương.
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
- Học “ Tiếp theo buổi chiều”
+Quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử / HS nhắc lại và cùng biểu diễn với GV.
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, và chỉ vào từng chữ số và đọc: “một”.. “hai”…”ba”
1 2 3
- Quan sát - đếm:
+ Một, hai, ba
+Ba, hai, một
-HS cài bảng, nhận xét bạn
+Viết trên không, viết vào bảng con
+Viết vào SGK / tập ô li
1,2,3 ở nhà.
-Chuẩn bị: ĐDHT.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán (*)/ Tuần 2 / Thứ 3 , ngày: Trang: 11 / SGK
CÁC SỐ 1, 2, 3
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3, đồ vật; đọc, viết được các chữ số 1,2,3,; biết đếm 1,2,3, và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1; biết thứ tự của các số 1,2,3.
Bài 1 Bài 2
Bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+GV: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; (chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn…) / các số 1, 2, 3 / 3 tờ bìa, trên mõi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn
+HS: ĐDHT, SGK, bảng phấn, tập viết……
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1.KTBC: Cho HS nhắc lại KT tiết học trước.
-GV nhận xét chung
Bài 2: (HS-Trung bình) GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập (nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống)
- Nên tập cho các em nhận ra số lượng đối tượng trong mỗi hình vẽ
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: (HS-Khá, giỏi)
Hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ
3.Trò chơi nhận biết số lượng – “ theo khẩu lệnh”
- Một ngón tay (đưa 2 ngón) / - Hai ngón tay (đưa 3 ngón)……
-GV nhận xét tuyên dương.
5.Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
- Học “ Tiếp theo buổi chiều”
-HS nêu
-HS thực hiện, trình bày, nhận xét bạn
-HS thực hiện, trình bày, nhận xét bạn
-HS tham gia chơi
-Luyện viết lại bảng con số 1,2,3 ở nhà.
-Chuẩn bị: ĐDHT.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 2 / Thứ 4 , ngày: Trang: 13 / SGK
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được số lượng 1,2,3; biết đọc, viết, đếm các số 1,2,3.
Bài 1 Bài 2
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: SGK, phấn màu, ĐDDH toán có liên quan luyện tập
-HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán 1, bảng con phấn, ĐDHT Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1. KTBC:
-GV đọc cho HS viết lại các số 1 , 2 , 3
-GV theo dõi nhận xét chung.
2. Luyện tập
Bài 1: (HSYếu - TB)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1: nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống
-GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài tập 1 được hoan nghênh.
- GV HD chữa bài: Cho HS nêu kết quả đúng (1HS / 1 phần)
Bài 2: (HS-Khá)
- Tương tự bài 1.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1:
-GV theo dõi từng HS, chấm chữa bài, nhận xét chung.
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: (Tham khảo)
- Cả hai nhóm có ba hình vuông (viết số 3).
Bài 4: (Tham khảo)
- Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập.
-Gọi HS đọc kết quả viết số, chẳng hạn đocï là: “Một, hai, ba; một, hai ba…”
Trò chơi:
-GV tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng (như tiết học trước)
Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài “Các số 1, 2, 3, 4, 5”
-HS viết bảng con, bảng lớp, theo yêu cầu. Nhận xét bạn.
-HS làm bài SGK / Đổi sách kiểm tra, báo cáo đúng sai.
-HS đọc kết quả theo hàng, bắt đầu từ hàng trên cùng
-HS thực hiện SGK + bảng lớp.
-Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
-HS đọc lại bài
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS viết số theo thứ tự đã có trong VBT hoặc (tập ô li).
-Chuẩn bị: ĐDHT
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán / Tuần 2 / Thứ 6 , ngày: Trang: 14 / SGK
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ; SGK, phấn màu….
-HS: ĐDHT toán, SGK, tập bảng phấn viết…..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-1Hs nêu số lần lượt: 1,2,3
-GVKT điền vào ô trống / GV nhận xét chung.
2. Giới thiệu từng số 4, 5:
- Giới thiệu Số 4 theo các bước:
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh (4 con chim, 4 bạn gái, 4 chấm tròn, …) và nêu: ( giống như giới thiệu 1,2,3)
-GV chỉ vào tranh và nói: Có 4 bạn gái
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có là có số lượng đều bằng 4. GV biểu diễn:
4 bạn gái, 4 chấm tròn, 4 con tính…đều có số lượng bằng 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số bốn viết như sau: GV viết lên bảng số 4
-Giới thiệu số 5 (tương tự số 4) - GV viết lên bảng số 5
-Tiếp đó hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số
1 2 3 4 5 5 4 3 2 1
1
2
3
4
5
1
3
5
5
4
3
2
1
5
2
-GV cho HS cài số 4 ; 5 / GV nhận xét chung.
-GVHD viết bảng con / GV theo dõi sửa chữa khen ngợi.
Nghỉ giữa tiết
3. Thực hành:
Bài 1: (HS-Yếu) Thực hành viết số,
-GV hướng dẫn HS viết số, chú ý chiều cao, khoảng cách.
4 4 4 4 4 4 4
5 5 5 5 5 5 5
-GV theo dõi chấm chữa bài / nhận xét chữ viết.
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học biểu dương, khen ngợi.
+Luyện viết số 4, 5 thêm ở nhà.
+Học: “ Tiếp theo buổi chiều”
-Lớp viết bảng con + bảng lớp.
-Thực hiện
-Nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
+ Quan sát và biểu diễn theo
+ HSï rút ra kiến thức
-HS đọc lại
4 ; 5
-HS đếm theo nhóm / đếm cả lớp theo mô hình của GV
-Xác định thứ tự các số.
-HS cài, nhận xét, sửa chữa.
+Viết trên không, viết vào bảng con
-Viết trên tập ô li
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Toán (*) / Tuần 2 / Thứ 6 , ngày: Trang: 14 / SGK
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. chữ số 1, 2, 3, 4, 5 ; SGK, phấn màu….
-HS: ĐDHT toán, SGK, tập bảng phấn viết…..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật.
- GV giơ một, hai, ba, bốn, năm ngón tay,
2. Luyện tập (tt)
Bài 2: (HSYếu - TB) Thực hành nhận biết số lượng
-HS nêu yêu cầu
-Theo dõi KT, sửa chũa khen ngợi.
Bài 3: (HS-Khá, giỏi) - Viết số thích hợp vào ô trống
-HS nêu yêu cầu, thực hiện
-GV theo dõi chấm chữa bài
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: (Tham khảo)
Trò chơi: thi đua viết số theo nhóm đồ vật
- GV đính nhóm dồ vật để HS viết số tương ứng
- Theo dõi khen ngợi.
4.Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
+Luyện viết số 4, 5 đúng đẹp hơn.
+Chuẩn bị bài : “Luyện tập”
-HS viết bảng con + bảng lớp.
-HS nhìn số ngón tay để đọc số (một, hai, ba, bốn, năm)
+ Quan sát và thực hiện
-Đổi sách kiểm tra, báo cáo.
-Thực hiện theo nhóm 4 / (SGK) / -Sửa bài, nhận xét.
-Đại diện 3 tổ
+Cổ động viên
+Nhận xét, khen ngợi.
-Viết ở nhà.
-Chuẩn bị: ĐDHT.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
File đính kèm:
- Tuan 1-2.doc.doc