Bài 3: Lan có 5 nhãn vở. Hải có 2 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở? 
Bài 4: Bình có 15 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi? 
Bài 5: Cường có 40 viên bi, An có 20 viên bi, Hùng có 10 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu viên bi? 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
32 trang | 
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 19/03/2024 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài ôn tập hè môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 lên Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Tuần 1: 
 Thứ hai ngày 13 tháng 6 năm 2016 
ÔN TOÁN 
Phép cộng các số với 1, 2 (không nhớ) 
Bài 1: Tính: 
7 + 1 = 
1 + 7 = 
8 + 2 = 
2 + 8 = 
40 + 20 = 
20 + 40 = 
30 + 10 = 
10 + 30 = 
15 + 40 = 
7 + 42 = 
Bài 2: Số? 
5 + .. = 7 
2 + .. = 9 
50 + .. = 70 
70 + .. = 90 
10 + .. = 50 
30 + .. = 50 
15 + .. = 16 
.. + 40 = 50 
34 + .. = 36 
.. + 50 = 52 
Bài 3: Lan có 5 nhãn vở. Hải có 2 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở? 
Bài 4: Bình có 15 viên bi. Tuấn cho Bình thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bình có tất cả bao 
nhiêu viên bi? 
Bài 5: Cường có 40 viên bi, An có 20 viên bi, Hùng có 10 viên bi. Hỏi cả ba bạn có bao 
nhiêu viên bi? 
Bài 6: Trả lời câu hỏi: 
a) Số liền sau của 48 là bao nhiêu? 
b) Số liền sau của 65 là bao nhiêu? 
c) Số liền sau của 79 là bao nhiêu? 
d) Số nào có số liền sau là 45? 
Bài 7: Đặt tính rồi tính: 
7 + 2 8 + 1 40 + 20 37 + 21 13 + 2 1 + 14 
Bài 8: Số? 
20 + .. = 30 
40 + .. = 50 
23 + .. = 43 
50 + .. = 62 
.. + 12 = 34 
.. + 45 = 55 
Bài 9: Bảo có 30 viên bi. Mai cho Tuấn thêm 1 chục viên bi. Hỏi Bảo có tất cả bao nhiêu 
viên bi? _________________________________________________ 
Thứ ba ngày 14 tháng 6 năm 2016 
TIẾNG VIỆT 
 2 
I. KIỂM TRA ĐỌC 
1. Đọc thành tiếng các âm: d, s, m, qu, ngh, kh. 
2. Đọc thành tiếng các vần: ua, ôi, ia, ây, uôi, ươi. 
3. Đọc thành tiếng các từ ngữ: ngày hội, tuổi thơ, nghỉ ngơi, cua bể, nhà ngói, tươi cười. 
4. Đọc thành tiếng các câu sau: 
 Cây bưởi sai trĩu quả . 
 Gió lùa qua khe cửa. 
5. Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm) 
II. KIỂM TRA VIẾT: (Bố mẹ đọc và hướng dẫn con viết từng chữ) 
1. Âm: l, m, ch, tr, kh. 
2. Vần: ưi, ia, oi, ua, uôi. 
3. Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi 
4. Câu: bé chơi nhảy dây. 
5. Nghe viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ cuối trong bài: Cái trống trường 
em. 
6. Điền l hay n vào chỗ chấm? 
 .....ặng im bệnh .....ặng 
 .....ặng trĩu .....ặng lẽ 
7. Điền nghỉ hay nghĩ vào chồ chấm? 
.. ngơi ..... ngợi 
suy .. .. hè 
Thứ tư ngày 15 tháng 6 năm 2016 
ÔN TOÁN 
Phép trừ các số đi 1, 2 (không nhớ) 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
80 – 20 50 – 20 17 – 2 35 – 12 43 – 22 
 3 
40 - 10 50 - 10 45 - 1 56 - 21 67 - 12 
Bài 2: Số? 
40 - .. = 20 
30 - .. = 20 
70 – 20 = .. 
40 - .. = 30 
.. – 20 = 50 
.. – 5 = 14 
47 - .. = 26 
54 - .. = 43 
39 - .. = 27 
.. – 21 = 33 
Bài 3: Bình có 15 nhãn vở, Bình cho Nam 2 nhãn vở. Hỏi Bình còn lại bao nhiêu nhãn 
vở? 
Bài 4: Nhà em nuôi được 35 con gà, trong đó có 2 chục con gà mái. Hỏi nhà em nuôi 
được bao nhiêu con gà trống? 
Bài 5: Trả lời câu hỏi: 
a) Số liền trước của 48 là bao nhiêu? 
b) Số liền trước của 65 là bao nhiêu? 
c) Số liền trước của 80 là bao nhiêu? 
d) Số nào có số liền trước là 45? 
Bài 6: Điền dấu >; <; = ? 
40 + 20 .. 20 + 40 
90 – 20 .. 90 - 10 
87 – 21 .. 98 – 20 
75 – 2 .. 67 - 7 
Bài 7: Tính: 
90cm – 20cm – 10cm = 
74cm – 20cm – 12cm = 
69cm – 2cm – 20cm = 
34cm – 20cm – 1cm = 
Bài 8: Bình cho Nam 20 viên bi thì mỗi bạn đều có 55 viên bi. Hỏi lúc đầu Bình có bao 
nhiêu viên bi? 
Thứ năm ngày 16 tháng 6 năm 2016 
TIẾNG VIỆT 
I/ KIỂM TRA ĐỌC: 
1. Đọc thành tiếng: 
a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em. 
b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm. 
c. Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm. 
Con suối sau nhà rì rầm chảy. 
2. Đọc hiểu: 
a. Nối ô chữ cho phù hợp: 
Sóng vỗ bay lượn 
 4 
Chuồn chuồn rì rào 
b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống. 
 eng hay iêng: Cái x ...........; bay l............... 
 ong hay âng: Trái b...........; v..................lời 
II. KIỂM TRA VIẾT: 
1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông. 
2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm. 
3. Viết câu: 
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa. 
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng. 
Thứ sáu ngày 17 tháng 6 năm 2016 
ÔN TOÁN 
Luyện tập 
Bài 1: Tính: 
45cm – 21cm = 
17cm + 2cm = 
40cm + 15cm – 20cm = 
78cm – 30cm – 21cm = 
78cm – 8cm + 12cm = 
65cm + 2cm – 21cm = 
Bài 2: Điền dấu >; <; =? 
45 – 40 ..... 23 
34 + 21 ..... 54 
56 + 12 ..... 65 + 21 
17 + 2 ..... 17 – 2 
Bài 3: Số? 
Số liền trước Số đã biết Số liền sau 
 56 
 70 
 49 
Bài 4: Lớp em có 28 bạn đăng kí hoạt động hè. Trong đó có 12 bạn đăng kí vào câu lạc 
bộ Âm nhạc + mĩ thuật, các bạn còn lại đăng kí vào câu lạc bộ thể chất. Hỏi lớp em có 
bao nhiêu bạn yêu thích câu lạc bộ thể chất? 
Bài 5: Trên cành cây có 7 con chim đậu. Một người đi săn bắn trúng 1 con rơi xuống đất. 
Việt nói: “Trên cành cây còn lại 6 con chim đậu.”Hà nói: “Trên cành cây không còn con 
chim nào cả”. Việt nói đúng hay Hà nói đúng? 
Bài 6: Tính 
15cm – 2cm + 21cm = 
42cm + 21 cm – 30cm = 
20cm + 34cm – 21cm = 
4cm + 45cm – 12cm = 
Bài 7: Số? 
 5 
40 + ..... = 45 
68 - ..... = 47 
45 > 40 + ..... > 43 
37 < ..... + 24 < 35 
Bài 8: Liên có 45 viên bi, Liên cho Cần 2 chục viên bi. Hỏi Liên còn lại bao nhiêu viên 
bi? 
Tuần 2: 
 _________________________________________________ 
Thứ hai ngày 20 tháng 6 năm 2016 
TV 
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm) 
a. Đọc thành tiếng các vần sau: 
ua, ôi, uôi, eo, yêu, ăn, ương, anh, om, ât 
b. Đọc thành tiếng các từ sau: 
khách sạn, cá mập, đại bàng, dưa chuột 
c. Đọc thành tiếng các câu sau: 
HOA MAI VÀNG 
 Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài 
ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. 
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. 
2. Đọc hiểu: (3 điểm) 
a. Nối ô chữ cho phù hợp 
b. Điền vần ua hoặc vần ưa vào ô trống: (1 điểm) 
Lưỡi c.... Trời m.... Con c.... 
II. Kiểm tra viết: Thời gian 40 phút (10 điểm) 
(Giáo viên đọc từng tiếng học sinh viết vào giấy ô ly) 
 6 
1. Viết vần: 
ơi, ao, ươi, ây, iêm, ôn, uông, inh , um, ăt. 
2. Viết các từ sau: 
cá thu, vầng trăng, bồ câu, gập ghềnh 
3. Viết bài văn sau: 
NHỚ BÀ 
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà. 
Bà đã già,mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm. 
4. Tập chép: Đàn kiến nó đi 
- Nghe viết lại chính xác, không mắc bài : Đàn kiến nó đi 
Thứ ba ngày 21 tháng 6 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 1 
Bài 1: Tính nhẩm: 
3 + 7 + 12 =  87 – 80 + 10 = .. 55 – 45 + 5 = .. 
4 + 13 + 20 =  30 + 30 + 33 = .. 79 – 29 – 40 = .. 
Bài 2: 
a) Khoanh vào số bé nhất: 60 ; 75 ; 8 ; 32 ; 58 ; 7 ; 10 
b) Khoanh vào số lớn nhất: 10 ; 24 ; 99 ; 9 ; 11 ; 90 ; 78 
Bài 3: Hà làm được 8 bông hoa, Chi làm được 11 bông hoa. Hỏi cả hai bạn làm được bao 
nhiêu bông hoa? 
Bài giải: 
..... 
..... 
 7 
..... 
Bài 4: Số? 
25 -  = 20  + 13 = 15 
Thứ tư ngày 22 tháng 6 năm 2016 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 1 
A. Kiểm tra đọc: 
Chim sơn ca 
 Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những 
con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót 
lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay 
vút lên nền trời xanh thẳm. 
1. Tìm và viết lại những tiếng trong bài những chữ có dấu hỏi: 
2. Những con sơn ca đang nhảy nhót ở đâu? 
a) Trên cánh đồng 
b) Trên sườn đồi 
c) Trên mái nhà 
3. Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca: 
B. Kiểm tra viết: 
1.Chép đúng chính tả đoạn văn sau: 
Mùa thu ở vùng cao 
 Đã sang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao 
không mưa nữa. Trời xanh trong. Những dãy núi dài xanh biếc. Nước chảy róc rách trong 
khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. 
2. Điền vào chữ in nghiêng: dấu hỏi hay dấu ngã? 
 suy nghi nghi ngơi vững chai chai tóc 
3. Điền vào chỗ trống: ch hay tr? 
a) Thong thả dắt ......âu 
Trong .....iều nắng xế. 
Thứ năm ngày 23 tháng 6 năm 2016 
 8 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 2 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
6 + 22 87 – 84 14 + 14 55 – 35 10 – 8 
Bài 2: Viết các số 84, 15, 6 , 12, 48, 80, 55 theo thứ tự: 
a) Từ bé đến lớn:  
b) Từ lớn đến bé:  
Bài 3: Lớp em có 38 bạn, trong đó có 2 chục bạn nữ. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nam? 
Bài giải: 
.. 
.. 
.. 
.. 
Bài 4: Viết các số từ 57 đến 61: 
Thứ sáu ngày 24 tháng 6 năm 2016 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 2 
Bài 1: Đọc thầm và làm bài tập 
Ve và Kiến 
 Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ 
làm việcsuốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, Kiến để dành phòng khi mùa đông. 
Ve thìnhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. 
 9 
 Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, Ve đói đành đi tìm Kiến xin ăn. Kiến cho 
Ve ănrồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp: 
 - Tôi ca hát. 
 Kiến bảo: 
 - Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động. 
* Dựa vào đoạn văn trên đánh dấu x vào ô trống trước mỗi câu trả lời đúng: 
1. Tính nết của Ve như thế nào? 
a. □ chăm chỉ 
b. □ lười biếng 
c. □ biết lo xa 
2. Câu chuyện khuyên em điều gì? 
a. □ Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động. 
b.□ Cần phải vui chơi ca hát. 
c. □ Không cần chăm chỉ lao động. 
Bài 2. Chính tả: (nghe viết từ “Ve và Kiến cùng sống” đến “ca hát cả mùa hè.”) 
Tuần 3: 
Thứ hai ngày 27 tháng 6 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 3 
Bài 1: Tính nhẩm: 
99 – 90 + 1 =  70 – 60 – 5 = .. 60 + 5 – 4 =  
77 – 70 + 3 =  30 + 30 + 30 = .. 2 + 8 + 13 =  
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 
 8 + 20  15 + 13 67 – 60  13 – 2 
 10 
66 – 55  10 + 2 24 – 14  28 – 18 
Bài 3: Hoa có 5 quyển vở, Hoa được mẹ cho 1 chục quyển nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao 
nhiêu quyển vở? 
 Bài giải: 
.. 
.. 
.. 
.. 
Bài 4: Cho hình vẽ: 
- Có  điểm. 
- Có  hình vuông. 
Có  hình tam giác. 
Thứ ba ngày 28 tháng 6 năm 2016 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 3 
A. Đọc hiểu 
NẰM MƠ 
Ôi lạ quá! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cô bé tí hon. Những đóa 
hoa đang nở để đón mùa xuân. Còn bướm ong đang bay rập rờn. Nẵng vàng làm những 
hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một 
dòng nước cuốn bé trôi xuống đất. Bé sợ quá, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”. 
 B .Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
1. Bài văn tả mùa nào? 
A. Mùa thu B. Mùa hè C. Mùa xuân 
2. Bướm ong đang bay như thế nào? 
 11 
A. Tung tăng 
B. Rập rờn 
C. Vù vù 
3.Bé tưởng cái gì là bong bóng ? 
A. Giọt nước mưa đọng trên lá 
B. Những hạt sương lóng lánh 
C. Chùm quả đẫm nước mưa 
4.Tìm trong bài đọc và viết lại: 
-Tiếng có vần ay:. 
-Tiếng có vần ang: 
-Tiếng có vần anh: 
B. Chính tả: 
1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: 
– .ưa đến .ưa mà ..ời đã nắng .ang .ang. 
– Trời .ong xanh, nước .ong vắt, bầu không khí .ong lành. 
2. Điền vào chỗ trống c hoặc k: 
– cái ..éo chữ ..í cái ..ân con ..iến 
– bánh ..uốn ..ể chuyện ..âu ..á chung ..ết 
Thứ tư ngày 29 tháng 6 năm 2016 
 12 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 4 
Bài 1: Đọc các số: 
79: . 21: . 
45: . 57: . 
Bài 2: Tính: 
95 – 75 =  10 cm + 15 cm =  
50 + 40 =  60 cm – 50 cm =  
76 – 70 =  5 cm + 23 cm =  
Bài 3: Nhà Mai nuôi 36 con vừa gà vừa vịt, trong đó có 16 con gà. Hỏi nhà Mai nuôi bao 
nhiêu con vịt? 
Bài giải: 
. 
. 
. 
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 7 cm. Vẽ tiếp đoạn thẳng NP dài 3 cm để được đoạn 
thẳng MP dài 10 cm 
Thứ năm ngày 30 tháng 6 năm 2016 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 4 
Bài 1: Đọc hiểu: (1 điểm) 
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng: 
Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi 
nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông 
về rét ơi là rét. 
1. Mỗi năm có mấy mùa? 
 13 
A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa D. Năm mùa 
2.Mùa Hạ tiết trời như thế nào? 
A. Mát mẻ B. Rét C. Nóng bức D. Ấm áp 
Bài 2. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và đưa vào mô 
hình: (lan, ca, oan) . 
Bài 3. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính và đưa 
vào mô hình: (hoa, chia, lăn). 
Bài 4. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối và đưa 
vào mô hình: (quang, ban, xoăn). 
Bài 5. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính và âm 
cuối và đưa vào mô hình: (cương, mình, xoan). 
Bài 6. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần có nguyên âm đôi và đưa vào mô 
hình: (bay, miệng, bóng). 
Bài 7. Viết chính tả, nghe viết): (3 điểm) 
Bố mẹ đọc cho con viết bài: “Trâu ơi” (Viết 4 dòng đầu " Trâu ơi......quản công" ) (SGK 
Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 18). 
Bài 8. Điền vào chỗ trống (1 điểm) 
a. Điền chữ c/k/q: 
 .....uê hương ......ủ nghệ .....im chỉ món ....uà 
b. Điền chữ ng/ngh: 
Bé ....a đi chơi nhà bà .......iêm. Bà .......ồi bên bé kể chuyện cho bé ..... 
Đáp án 
Bài 1: Đọc hiểu (1 đ) 
1. B 2. C 
Bài 2: 
C a 
Bài 3: 
H o a 
Bài 4: 
B a n 
Bài 5: 
X o a n 
Bài 6: 
M iê ng 
 14 
Bài 7. Viết chính tả: 
 Viết đúng, đẹp, sạch sẽ. 
 Viết đúng nhưng chưa thật đẹp 
 Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm 
Bài 8. Bài tập: 
a. quê hương củ nghệ kim chỉ món quà 
b. Bé nga đi chơi nhà bà nghiêm. Bà ngồi bên bé kể chuyện cho bé nghe 
Thứ sáu ngày 1 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 5 
Bài 1:Tính: 
77 – 66 =  12 + 13 =  8 + 30 =  
58 – 5 =  95 – 50 =  33 + 3 =  
Bài 2: Đặt tính rồi tính: 
86 – 56 17 + 21 10 – 4 2 + 12 88 – 77 
Bài 3: Cho hình vẽ: 
- Có . đoạn thẳng. 
- Có . hình vuông. 
- Có . hình tam giác. 
Bài 4: Viết các số bé hơn 24 và lớn hơn 17: 
. 
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm: 
 15 
Tuần 4: 
Thứ hai ngày4 tháng 7 năm 2016 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 5 
A/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) 
I. Đọc hiểu (2,5 điểm) - Thời gian 20 phút. 
Đọc thầm bài “Anh hùng biển cả” (Sách Tiếng Việt 1-Tập 2-Trang 145). 
1. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu chỉ đặc điểm của cá heo? 
a. Sinh con và nuôi con bằng sữa. 
b. Bơi nhanh vun vút như tên bắn và rất khôn. 
c. Cả hai ý trên. 
2. (1 điểm) Nối từ cá heo với những việc người ta có thể dạy nó? 
canh gác bờ biển. 
leo trèo núi. 
dẫn tàu thuyền. 
Cá heo săn lùng tàu, thuyền giặc. 
chạy thi với ô tô. 
cứu người bị nạn trên biển. 
3. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em lựa chọn: 
- Cá heo sống ở đâu? 
a. Ở biển. b. Ở hồ. 
- Cá heo sinh sản thế nào? 
a. Đẻ trứng. b. Đẻ con. 
II. Đọc thành tiếng (2,5 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút. 
Bố mẹ kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với con qua các bài tập đọc đã học ở sách 
Tiếng Việt 1 - Tập 2. 
B/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) - Thời gian 20 phút. 
1. (4 điểm) Tập chép: 
Nhà bà ngoại 
Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ 
hoa, trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. 
2. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh? 
 16 
e nhạc con ựa 
.ôi nhà suy .ĩ 
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt – Tiểu học Phú Trung 2016 
1. c. Cả hai ý trên. 
2. cá heo: canh gác bờ biển; dẫn tàu thuyền; săn lùng tàu, thuyền giặc; cứu người bị nạn 
trên biển 
3. a. Ở biển 
b. Đẻ con. 
4. Điền chữ ng hay ngh? 
nghe nhạc con ngựa 
ngôi nhà suy nghĩ 
Thứ ba ngày 5 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 6 
Bài 1: Đọc các số: 
55: . 5: . 
79: . 44: . 
Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: 
65 – 5  61 8  18 – 13 
30 + 20  57 – 7 95 – 60  65 – 25 
Bài 3: Mẹ Lan mua 2 chục quả trứng, mẹ mua thêm 5 quả nữa. Hỏi mẹ Lan mua tất cả 
bao nhiêu quả trứng? 
Bài giải: 
 17 
.. 
.. 
.. 
.. 
Bài 4: Viết các số 64, 35, 54, 46, 21, 12, 59 theo thứ tự: 
a) Từ bé đến lớn: .. 
Từ lớn đến bé: .. 
Thứ tư ngày 6 tháng 7 năm 2016 
ÔN TV 
ĐỀ 6 
1. Viết bài: (Bố mẹ đọc cho học sinh nghe - viết bài Hồ Gươm, từ “Cầu Thê Húc” đến 
“cổ kính”, SGK Tiếng Việt lớp 1 tập II, trang 118) 
2. Điền vào chỗ chấm: 
a) ng hay ngh? 
 .ủ trưa e nhạc, 
 ..ỉ hè à voi 
b) ch hay tr? 
Thong thả dắt .......âu. Buổi .......iều nắng xế. 
 c) dấu hỏi hay dấu ngã: 
ve tranh ngo lời 
ve đẹp ngo vắng 
Đáp án 
1. Chính tả: 5 điểm 
 - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ, nét trơn đều, mềm mại, đều về 
khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kĩ năng cần đạt. 
 - Mỗi lỗi sai chính tả trừ 0,25 điểm. 
 - Nếu chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu về chữ viết trừ từ 0,5 đến 1 điểm 
toàn bài. 
 2. Bài tập chính tả : 5 điểm 
 18 
Mỗi chỗ chấm điền đúng cho 0,5 điểm 
2. Điền vào chỗ chấm: 
a) ng hay ngh? 
 ngủ trưa nghe nhạc, 
 nghỉ hè ngà voi 
b) ch hay tr? 
Thong thả dắt trâu. Buổi chiều nắng xế. 
 c) dấu hỏi hay dấu ngã: 
vẽ tranh ngỏ lời 
vẻ đẹp ngõ vắng 
Thứ năm ngày 7 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 7 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
4 + 44 83 - 23 14 + 15 56 - 6 10 - 7 
Bài 2: Nhà An nuôi 14 con gà và 25 con vịt. Hỏi nhà An nuôi tất cả bao nhiêu con gà và 
vịt? 
Bài giải: 
.. 
.. 
.. 
Bài 3: Cho hình vẽ: 
- Có . hình vuông. 
 19 
Bài 4: Viết các số tròn chục bé hơn 64: 
. 
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10 cm: 
Thứ sáu ngày 8 tháng 7 năm 2016 
ÔN TV 
ĐỀ 7 
1. Đọc bài : Người bạn tốt 
 2. Bài tập 
a) Viết tiếng trong bài : 
 - Có vần uc :........................... 
 - Có vần ut : ........................... 
b) 2 Gạch dưới tiếng có vần uc hoặc ut trong đoạn văn sau: 
 Anh chàng trống này chúng tôi quen ngay từ lúc mới vào lớp Một. Mình anh là một 
thứ thùng gỗ tròn trùng trục như một cái chum. Đúng giờ không sai một phút, anh cất 
tiếng ồm ồm giục giã : “Tùng. tùng.. tùng..” 
1-Kiểm tra viết :Bài viết : ( 8 điểm) 
 2-Điền chữ : ( 2 điểm) 
a) g hay gh ? ....ọn gàng ; xuồng ...........e. 
b) k hay c ? ....ổng làng ; cửa ............ính . 
Đáp án 
 I/ Tập đọc: ( 5 điểm) đọc bài “Người bạn tốt” 
- Đọc trôi chảy, to, rõ ràng biết ngắt, nghỉ đúng dấu câu ( 5 điểm). 
 20 
- Đọc to, rõ ràng, đúng, chưa trôi chảy( 4,5 điểm). 
- Đọc to, rõ ràng, đọc sai 1 tiếng trừ 0,2 điểm. 
 II/ Đọc hiểu: ( 5 điểm) 
- Viết đúng tiếng có vần uc (0,5 điểm) 
- Viết đúng tiếng có vần ut (0,5 điểm) 
- Gạch chân đúng các tiếng có vần uc, ut trong đoạn văn ( 2 điểm). 
- Ghi dấu x đúng vào ô trống trước tiếng Nụ ( 1 điểm) 
- Ghi đúng tên người giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp là bạn: Hà.(1 điểm) 
III/ Phần viết: (8 điểm) Bài “Bàn tay mẹ” 
 - Viết từ “ Hằng ngay, đến tã lót đầy” 
 -Viết đúng chính tả trình bày bài sạch, đẹp, chữ viết đúng độ cao, khoảng cách (8điểm) 
 - Viết sai mỗi chữ trừ (0,2 điểm) 
 - Trình bày, chữ viết chưa sạch đẹp trừ (0,5 điểm ) cho cả bài viết. 
 + Bài tập bổ sung cho phần viết: 
 - Điền đúng chữ : g hay gh ( 1 điểm) 
 - Điền đúng chữ : c hay k ( 1 điểm). 
Tuần 5: 
Thứ hai ngày 11 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 8 
Bài 1:Tính: 
35 + 53 =  20 + 55 =  97 - 72 =  
88 – 8 =  33 – 23 =  6 + 62 =  
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 
30 + ........ = 40 95 - ........ = 5 
 21 
........ + 12 = 15 80 - ........ = 30 
Bài 3: Lan có một số nhãn vở, Lan cho Bình 5 cái, cho An 3 cái. Hỏi Lan đã cho hai bạn 
bao nhiêu nhãn vở? 
Bài giải: 
.. 
.. 
.. 
Bài 4: Viết các số 36, 50, 27, 72, 43, 54, 80 theo thứ tự: 
a) Từ bé đến lớn: .. 
Từ lớn đến bé: .. 
Thứ ba ngày 12 tháng 7 năm 2016 
ÔN TV 
ĐỀ 8 
A/ Kiểm tra Đọc: (10 điểm) 
I- Đọc thành tiếng (8 điểm): 
Đọc bài: Cây bàng (SGK TV1 tập 2 trang 127) 
II- Bài tập (2 điểm): 
 1.Tìm tiếng trong bài Cây bàng (1điểm) 
Chứa vần oang  
 2.Đánh dấu chéo vào chỗ trống trước ý trả lời đúng cho câu sau (1điểm): Bạn nhỏ qua 
ngưỡng cửa để đi đến đâu? (Bài “Ngưỡng cửa” SGK TV1 tập 2 trang 109 
a. Đi chơi .... b. Đi học .... c. Đi tới trường và đi xa hơn .... 
B/ Kiểm tra Viết: 10 điểm. 
 1.Bài viết (8điểm): Hồ Gươm (SGK TV1 tập 2 trang118) 
Đoạn viết: “ Cầu Thê Húc .. cổ kính” 
Thời gian 10 phút (Bố mẹ đọc cho con viết) 
2.Bài tập (2 điểm): 
 22 
a) Điền chữ: n hay l : trâu .o cỏ chùm quả ê 
b) Điền vần: ay hay ai: máy b........ con n........ 
Đáp án 
A. Kiểm tra Đọc: 10 điểm 
1. Đọc thành tiếng: (8 điểm) 
 - Học sinh đọc bài “Cây bàng” (SGK TV1 tập 2 trang 127). Bố mẹ cho học sinh đọc 
một đoạn ngắn đủ để đánh giá con đọc đạt yêu cầu hay chưa. Có thể chia các mức độ để 
đánh giá như sau: 
+ Điểm 7 – 8 : Đọc to, rõ ràng, đạt tốc độ và đúng ghi 6 điểm; trả lời đúng nội dung câu 
hỏi ghi điểm tối đa. 
+ Điểm 5 – 6 : Đọc to, rõ ràng, đạt tốc độ có sai từ 2-4 tiếng; phần trả lời tùy theo mức độ 
câu hỏi mà bố mẹ cho điểm. 
+ Điểm 4 : Đọc đạt tốc độ nhưng sai nhiều nhất 5 – 6 tiếng; phần trả lời tùy theo mức độ 
câu hỏi mà bố mẹ cho điểm. 
+ Điểm dưới 4: Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi 
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (2 điểm) 
 - Câu 1: (1 điểm) 
Con tìm đúng tiếng trong bài chứa vần oang: khoang 
 - Câu 2: (1 điểm) 
Ý đúng: ý c : Đi tới trường và đi xa hơn 
B. Kiểm tra Viết: 10 điểm 
1/ Bài viết: (8 điểm) Viết kiểu chữ thường đúng độ cao, khoản cách, đều nét và đạt tốc 
độ, không sai lỗi chính tả, trình bày đẹp thi ghi điểm tối đa còn không thì trừ 1 điểm. 
- Con chép sai cứ 3 lỗi trừ 1 điểm, tùy theo mức độ chữ viết Bố mẹ ghi điểm thích 
hợp. 
2/ Bài tập: (2 điểm) 
 - Con điền đúng mỗi chữ theo yêu cầu : 0,5 điểm. 
a) Điền chữ: n hay l : trâu no cỏ chùm quả lê 
b) Điền vần: ay hay ai: máy bay 
 23 
Thứ tư ngày 13 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 9 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
77 - 25 63 + 34 99 - 9 8 + 81 76 - 70 
Bài 2: Viết các số 27, 17, 34, 30, 7 theo thứ tự: 
- Từ bé đến lớn: ......., ......., ......., ......., ....... . 
- Từ bé đến lớn: ......., ......., ......., ......., ....... . 
Bài 3: Cho hình vẽ: 
- Có . hình vuông. 
- Có ..... hình tam giác. 
Bài 4: Viết các số tròn chục bé hơn 55: 
. 
Bài 5: 
- Số liền trước của 40 là ..... - Số liền sau của 55 là ..... 
- Số liền trước của 100 là ..... - Số liền sau của 79 là ..... 
Thứ năm ngày 14 tháng 7 năm 2016 
ÔN TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 9 
I/.Đọc thành tiếng (6đ) các bài sau: Hồ Gươm (bố mẹ cho con đọc bài) 
 24 
II/. Đọc thầm bài Hồ Gươm và trả lời câu hỏi sau :(4đ) 
 ( Điền dấu x vào ô trống trước ý đúng trong các câu sau) 
1. (2đ) Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 
 a. Ở Huế b. Ở Hà Nội c. Ở Thành phố Hồ Chí Minh 
2. (2đ) Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như : 
 Một bức tranh đẹp 
 Một chiếc gương hình bầu dục khổng lồ , sáng long lanh 
 Một mặt nước phẳng lì 
B / Viết (10đ) 
1. Chính tả nghe viết (8đ) “ Cây bàng ” 
(Bố mẹ đọc cho con viết từ xuân sang ... đến hết bài ) 
2. Bài tập: 
a. Điền ai hay ay vào chỗ(  ) (1đ) 
 X....... bột móng t......... 
 Hoa m........vàng con n......... 
 b. Ghi lại câu văn tả vẻ đẹp của đền Ngọc Sơn trong bài Hồ Gươm (1đ) 
Thứ sáu ngày 15 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 10 
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
35 + 53 97 - 25 8 + 61 77 - 33 86 - 6 
Bài 2:Tính: 
97 - 50 + 32 = ....... 75 - 55 + 46 = ....... 
 7 + 32 - 9 = ....... 77 - 66 + 34 = ....... 
 25 
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: 
45 + ........ = 49 85 - ........ = 5 
........ + 10 = 15 70 - ........ = 30 
Bài 4: Một sợi dây dài 58 cm, đã cắt đi 32 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng- ti- 
mét? 
Bài giải: 
.. 
.. 
Tuần 6: 
Thứ hai ngày 18 tháng 7 năm 2016 
Ôn TIẾNG VIỆT 
ĐỀ 10 
I.Em hãy đọc bài tập đọc sau và làm theo yêu cầu: 
Cây bàng 
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. 
Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành 
trên cành dưới chi chit những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um 
che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chum quả chin vàng trong kẽ 
lá. 
Theo Hữu Tưởng 
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 
1. Bài tập đọc trên tác giả nhắc đến cây gì? (1 điểm) 
a. Cây khế b. Cây bàng 
2. Xuân sang, cành trên cành dưới như thế nào? (1 điểm) 
a. Chi chit những lộc non mơn mởn b. Trụi lá. 
3. Quả bàng trong bài chín có màu gì? (1 điểm) 
 26 
a. Màu xanh b. Màu vàng 
* Điền vào chỗ trống theo yêu cầu: 
1. Tìm tiếng trong bài có vần ang . (1 điểm). 
2. Điền vần : ăn hay ăng? (1 điểm) 
Mẹ mang ch.. ra phơi n.. 
*Đọc toàn bài trong thời gian 1 phút. (5 điểm) 
II. Viết (làm bài vào giấy ô li). 
1.Chính tả: GV đọc cho HS viết 3 từ và 1 câu (3 điểm). 
2.Tập chép: GV chép vào bảng phụ treo lên cho HS nhìn chép (7 điểm). 
Phần viết – Lớp 1 
+Chính tả: xuân sang, cây bàng, lá non 
 Thu đến, từng chum quả chín vàng trong kẽ lá. 
+Tập chép: 
Lũy tre 
Mỗi sớm mai thức dậy 
Lũy tre xanh rì rào 
Ngọn tre cong gọng vó 
Kéo mặt trời lên cao. 
Những trưa đồng đầy nắng 
Trâu nằm nhai bóng râm 
Tre bần thần nhớ gió 
Chợt về đây tiếng chim. 
Nguyễn Công Dương 
Thứ ba ngày 19 tháng 7 năm 2016 
ÔN TOÁN 
ĐỀ 11 
Bài 1: a) Điền số thích hợp vào ô trống: 
71; ; 73; ; 75; ; 77;  79;  
81; ; ; ; ; 86; ; ; ; 90 
; ; ; ; ; 96; ; ; ; 100 
80; 81; 82; ; 84; 85; ; ; 88; 89 
 27 
90; 91; 92; 93; ; 95; 96; 97; 98; ;  . 
b) Viết các số: 
Ba mươi hai:  Bốn mươi tám:  
Năm mươi sáu:  Bảy mươi tư:  
Tám mươi:  Bảy mươi chín:  
Tám mươi tám:  Chín mươi:  
Chín mươi chín:  Một trăm:  
Bài 2: Tính: 
 a) 30cm + 8cm =  b) 11 + 5 – 3 =  
c) 54 42 d) 87 64 
 23 36 65 40 
.................. 
................ 
................ 
................ 
Bài 3: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
Đồng hồ chỉ  giờ. 
b) Khoanh vào các ngày em đi học: 
Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, 
thứ sáu, thứ bảy. 
Bà
            File đính kèm:
bai_on_tap_he_mon_toan_tieng_viet_lop_1_len_lop_2.pdf