Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ ii - Lớp 5

I.Đọc thành tiếng ( 5 điểm )

 *Nội dung kiểm tra: Mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau:

 1. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (TV5- Tập 2- Tr 84)

 Đoạn Hội thi bắt đầu.bắt đầu thổi cơm.

2. Một vụ đắm tàu :

 HS đọc 3 đoạn đầu ( TV5 Tập II – trang 108 ).

 3.Tà áo dài Việt Nam :

 HS đọc 2 đoạn đầu (TV5 Tập II – trang 122 ) .

 4.Công việc đầu tiên :

 Đoạn “ Nhận công việc vinh dự đến hết bài" (TV5 Tập II – trang 126 ) .

 5 .Út Vịnh:

Đoạn Từ đầu đến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! ( TV5 Tập II – trang 136 ).

Học sinh có thể trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

doc9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ ii - Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT kinh môn trường t.h ……………….. bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II - Lớp 5 Năm học: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt Điểm: Đọc:..…. Viết:..…. TV:…..... a.bài kiểm tra đọc: I.Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) *Nội dung kiểm tra: Mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau: 1. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (TV5- Tập 2- Tr 84) Đoạn Hội thi bắt đầu......bắt đầu thổi cơm. 2. Một vụ đắm tàu : HS đọc 3 đoạn đầu ( TV5 Tập II – trang 108 ). 3.Tà áo dài Việt Nam : HS đọc 2 đoạn đầu (TV5 Tập II – trang 122 ) . 4.Công việc đầu tiên : Đoạn “ Nhận công việc vinh dự …đến hết bài" (TV5 Tập II – trang 126 ) . 5 .út Vịnh: Đoạn Từ đầu đến Hoa, Lan, tàu hoả đến ! ( TV5 Tập II – trang 136 ). Học sinh có thể trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc. *Hình thức: - GV ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho HS bố thăm và đọc thành tiếng. - Gv nêu câu hỏi để HS trả lời. *Thời gian đọc: 1,2- 1,5 phút/ HS. II.Đọc thầm và làm bài tập: ( Thời gian 20 phút ) Mẹ con cá chuối Bơi càng gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ. Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu, rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ chỉ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ Chuối mẹ đoán chắc là có tổ Kiến gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời nóng hầm hập. Hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn Kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi, vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có mùi cá. Đầu tiên, cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết Kiến kéo đến càng đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn Kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên cả những chỗ đau vì bị Kiến đốt. ( Theo Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng? Câu 1: Chuối mẹ kiếm mồi để làm gì? a. Nuôi mình và nuôi các con. b. Nuôi mình c. Nuôi các con. Câu 2: Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào? a. Dùng mồi nhử kiến đến. b. Dùng chính thân mình để nhử kiến. c. Dùng bẫy để nhử kiến. Câu 3: Bài văn có nội dung là? a. Giới thiệu cách kiếm mồi của cá Chuối. b. Giới thiệu cách nuôi con của cá Chuối. c. Qua câu chuyện của mẹ con cá Chuối, tác giả ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và cảm động của muôn loài. Câu 4: Trong câu: “Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tớp tấp”. Bộ phận nào là chủ ngữ? a. Đàn Chuối. b. Đàn Chuối con c. Đàn Chuối con ùa lại. Câu 5: Từ "no nê" trong câu "Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê" thuộc từ loại gì? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ Câu 6: Tìm1 cặp từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ Dũng cảm ; Đặt 1 câu có từ đó? ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Câu 7: Các từ được gạch chân trong câu sau thuộc loại từ gì ? Nghe nó mà xốn xang mãi không chán. ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Câu 8. Tìm bộ phận chủ ngữ , vị ngữ của hai câu sau : Con sơn ca vút lên lảnh lót như có một sợi tơ nối giữa bầu trời và mặt đất, đó là tiếng hót không thể có gì so sánh. Chủ ngữ là:............................................................................................................................................................................. Vị ngữ là:............................................................................................................................................................................. Câu 9. Cho đoạn văn: Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những đóa hoa đỏ hồng, làm sáng bừng lên một góc trời, tiếng đàn chim sáo về như một cái chợ vừa mở, một lớp học vừa tan, một buổi liên hoan đàn ca sắp bắt đầu… Nghe nó mà xốn xang mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình giữ mãi trong lòng nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không. a/ Ba câu ở đoạn văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ b. Dùng từ ngữ nối. c. Thay thế từ ngữ . b/ Trong câu thứ hai và câu thứ ba có những đại từ nào ? Chúng thay thế cho những từ ngữ nào ở câu thứ nhất ? ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Phòng GD&ĐT kinh môn trường t.h ……………….. Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II - Lớp 5 Năm học: 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt B. Kiểm tra viết: 1.Chính tả: (Thời gian 20 phút) GV đọc cho HS ghe- viết bài Lên đường đánh giặc Mĩ Một giờ chiều tiểu đội lên đường. Anh Roóc dẫn đầu, trên lưng anh là quả mìn to bè như một cái cồng. Nếu xe Mĩ đè xuống, quả mìn sẽ nổ tung. Từ hôm lĩnh nó về, anh Roóc thích lắm, đi đâu anh cũng mang nó theo; ngủ, anh gối đầu lên nó. Hôm nay, trước khi đi, anh lại mang nó ra lau bóng loáng rồi nói với nó: - Mìn ơi, hôm nay có thể gặp xe Mĩ đấy. Nổ cho to nhé! Tiểu đội du kích đang xuyên rừng. Kơ-lơ đi sau anh Roóc, mắt luôn hướng về phía trước. (Theo Khuất Quang Thụy) * Bài tập: Điền l hoặc n vào chỗ chấm: ...ỗ mũi; ...ỗ lực; máy ....ổ; loang ....ổ; ....ung lay; ...ay động; xưa ....ay; ...ong ....anh. 2.Tập làm văn: (Thời gian 30 phút) Học sinh chọn một trong hai câu sau: Câu 1: Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn miêu tả ngắn nhằm bộc lộ tình cảm của em với cảnh vật đó? Câu 2: Hãy tả lại một người thân trong gia đình em mà em luôn gần gũi và quý mến. * Chữ viết và trình bày 1 điểm Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt đọc - lớp 5 I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: 5 điểm - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm. Đọc sai 2 đến 3 tiếng 0.5 điểm; đọc sai từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0.5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. - Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0.5 điểm; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm. - Tốc độ đạt yêu cầu ( từ 1 đến 1.2 phút/1 học sinh: 1 điểm) Đọc từ trên 1.2 phút đến 1.5 phút: 0.5 điểm; đọc quá 1.5 phút: 0 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi do GV yêu cầu: 1 điểm. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm ( mỗi câu đúng 0,5 điểm ) Câu 1: ý c Câu 2: ý b Câu 3: ý c Câu 4: ý b Câu 5: ý c Câu 6.VD: Dũng cảm: anh dũng, gan dạ- hèn nhát, nhát gan… HS tự đặt câu. Câu 7: Nghe nó mà xốn xang mãi không chán ĐT Đại từ QHT ĐT ĐT Câu 8: VD: Con sơn ca / vút lên lảnh lót như có một sợi tơ nối giữa bầu trời và mặt đất, đó / là tiếng hót không thể có gì so sánh. Câu 9: a/ ý c. Ba câu được liên kết với nhau bằng cách thay thế từ ngữ : nó, chúng. b/ Hai đại từ nó, chúng ở hai câu thứ hai và thứ ba thay thế cho “ đàn chim sáo”. Hướng dẫn chấm phần Viết - lớp 5 II. Kiểm tra viết: 10 điểm 1. Chính tả: 4 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng khổ thơ (4điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) tuỳ từng bài cụ thể để trừ điểm, 1 lỗi trừ 0.5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... bị trừ tối đa 1 điểm toàn bài. * Bài tập: Điền l hoặc n vào chỗ chấm: Lỗ mũi, nỗ lực, máy nổ, loang lổ, lung lay, lay động, xưa nay, long lanh. 2. Tập làm văn: 5 điểm Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. * Nội dung: - Mở bài: 1 đ- Giới thiệu được cảnh mình định tả. - Thân bài:( 3 đ)Tả rõ được vài nét nổi bật về một cảnh vật cụ thể trên quê hương em bản thân yêu thích nhất(Cây đa, cánh đồng, dòng sông...) Kết bài :1đ Nêu cảm xúc về cảnh mình vừa tả... Câu 2: Gợi ý: - Đặc điểm nổi bật về hình dáng và tính tình của người thân trong gia đình( chú ý những nét gây ấn tượng sâu sắc đối với em, thể hiện mối quan hệ thân thiết đối với em...) - Bộc lộ được tình cảm gắn bó, yêu thương và quý mến đối với người thân. Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, đặt câu không sai ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.. * Hình thức: - Viết được bài văn tả người bạn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ rõ ràng, trình bày sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho mức điểm 4 - 4 - 3.5 ....0.5. Chữ viết và trình bày 1 điểm. Phòng GD&ĐT kinh môn trường t.h ………………. Họ tên HS: ……………………………… Lớp: …………… Ngày kiểm tra: ......................................... bài kiểm tra định kỳ cuối kỳ II - Lớp 5 Năm học: 2012 - 2013 Môn: Toán (Thời gian làm bài 40 phút không kể giao đề) Điểm: Phần I : Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Câu 1 : Số thập phõn 54,045 được viết dưới dạng hỗn số là: A. 5 B. 54 C. 54 D. 54 Cõu 2: ha = ……… m2 A. 7500 m2 B. 7500 C. 75000 D. 750 Câu 3 : Diện tích hình tròn có đường kính r = 5 dm là : A . 78,5 dm2 B . 7,85 dm2 C . 196,25 dm2 D .19,625 dm2 Câu 4 : Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm ,chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm là : A. 120 cm B . 120cm2 C . 102 cm D .1200 cm2 Câu 5 :Tỉ số phần trăm của hai số 26,854 và 58 là : A . 46,3 % B . 4,63 % C . 463 % D .0,463 % Câu 6 : của 15 lít là : A. 3 lít B .9 lít C. 15 lít D . 25 lít Phần II. Phần tự luận ( 7 điểm ) Câu 1 : Đặt tính rồi tính: a .7428,35 + 829,173 b . 4749,67 - 21,67 c . 349,07 x 4,6 d . 8,216 : 5,2 ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... Câu 2 :Thửa ruộng thứ nhất có diện tích 12,5 ha . Thửa ruộng thứ hai có diện tích 18,7 ha. Mỗi ha thu hoạch được 6,5 tấn thóc. Hỏi cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Câu 3 :Hai ô tô cùng khởi hành một lúc từ hai tỉnh Quảng Ngãi và Bình Định đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Biết nơi gặp nhau cách Quảng Ngãi 100 km, vận tốc xe đi từ Bình Định hơn vận tốc xe đi từ Quảng Ngãi 10 km / giờ. Tính quãng đường từ Quảng Ngãi đến Bình Định ? ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... Giáo viên coi, chấm 1: ........................................................................... 2: ........................................................................... Đáp án và biểu điểm châm môn toán lớp 5 Phần I: Trắc nghiệm Khoanh mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1: ý B Câu 2: ý B Câu 3: ý D Câu 4: ý B Câu 5: ý A Câu 6: ý B . Phần II: tự luận Câu 1 :( 3 điểm ) HS đặt và tính đúng mỗi phép tính 1a, b được 0,5 điểm . Mỗi phép tính c, d đúng được 1 đ Câu 2 : ( 2 điểm ) Tổng diện tích hai thửa ruộng là : 12,5 + 18,7 = 31,2 ( ha ) ( 1 điểm ) Số tấn thóc cả hai thửa ruộng thu hoạch là : 6,5 x 31,2 = 202,8 ( tấn ) Đáp số : 202,8 ( tấn ) ( 1 điểm ) Câu 3 : ( 2 điểm ) Vận tốc ô tô khởi hành từ Quảng Ngãi : 100 : 2 = 50 ( km ) ( 0,25 điểm ) Vận tốc ô tô khởi hành từ Bình Định : 50 + 10 = 60 ( km ) ( 0,25 điểm ) Tổng vận tốc hai xe : 50 + 60 = 110 ( km ) ( 0,25 điểm ) Quãng đường từ Quảng Ngãi đến Bình Định : 110 x 2 = 220 ( km ) Đáp số : 220 km ( 0,25 km )

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky II 2012-2013 -Kh.doc