Bài kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 - 2011

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)

 

 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu1: ( 1điểm) Các số sau đây số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

 A. 216 , 359 , 498 , 671 .

 B. 671 , 215 , 359 , 498.

 C. 215 , 359 , 498 , 671.

Câu 2: ( 1 điểm) Kết quả của phép tính 43-26 là:

 A. 27 B. 37 C.17 D. 69

Câu 3:( 1 điểm) Kết quả của phép tính 4 x3 là:

 A. 7 B . 1 C . 12 D. 43

Câu 4: (1 điểm) Số 372 đọc là :

 A . Ba mươi bảy hai.

 B. Ba trăm bảy mươi hai.

 C. Hai trăm bảy mươi hai.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học số 2 Hùng Mỹ Thứ ............ ngày .... tháng ... năm 2011 bài kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 - 2011 Lớp : 3 .... Môn : Toán Họ và tên : ..................................................... Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu1: ( 1điểm) Các số sau đây số nào được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. A. 216 , 359 , 498 , 671 . B. 671 , 215 , 359 , 498. C. 215 , 359 , 498 , 671. Câu 2: ( 1 điểm) Kết quả của phép tính 43-26 là: A. 27 B. 37 C.17 D. 69 Câu 3:( 1 điểm) Kết quả của phép tính 4 x3 là: A. 7 B . 1 C . 12 D. 43 Câu 4: (1 điểm) Số 372 đọc là : A . Ba mươi bảy hai. B. Ba trăm bảy mươi hai. C. Hai trăm bảy mươi hai. Phần II: trắc nghiệm tự luận( 6 điểm ) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 532 + 245 351 + 46 972 – 430 589 – 35 Câu 2: ( 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 1 dm = ... cm 1m = ... cm 5 giờ+ 7 giờ =…giờ 12l – 8 l = ... l Câu 3:(1điểm) Cho 4 điểm A, B , C , D A. . B D . . C a) Dùng thước nối A với B ; B với D ; D với C rồi gọi tên đường gấp khúc . b) Dùng thước đo các đoạn thẳng AB , BD , DC và tính độ dài đường gấp khúc đó. Câu 4:( 1 điểm) Lớp em có 32 bạn, cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn ? Câu 5:( 1điểm) Điền số để được phép tính thích hợp : + = 121 ______________________________________ Trường tiểu học số 2 Hùng Mỹ Thứ ............ ngày .... tháng ... năm 2010 bài kiểm tra chất lượng đầu năm học 2010 – 2011 Lớp : 3 .... Môn : Tiếng việt Họ và tên : ..................................................... Điểm Lời phê của thầy, cô giáo 1.Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) voi trả nghĩa Một lần, tôi gặp chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run , quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng. Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã đực trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi thấy ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ nới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước. Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản. Theo Vũ Hùng b) Đọc đoạn văn trên và khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : ( 5 điểm ) 1. Tác giả gặp con voi con trong tình trạng như thế nào ? a. Bị lạc trong rừng. b. Bị sa xuống hố sâu. c. Bị thụt xuống đầm lầy. 2. Tác giả nhờ ai giúp sức keo voi non lên bờ ? a. Nhờ người quản tượng. b. Nhờ năm người quản tượng. c. Nhờ năm người dân trong bản. 3. Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ ? a. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất. b. Gỗ mới đốn đã được đưa đến gần nhà. c. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất. 4. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ khiêng trong câu “ Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến” ? vác b. cắp c. khênh 2. Kiểm tra viết : (5 điểm) a) Chính tả nghe-viết ( 5 điểm) – 15 phút. Nghe viết bài : Cậu bé thông minh . Đoạn “Ngày xưa ... con sẽ lo được việc này” , SGK lớp 3, tập 1, trang 4. b Hướng dẫn chấm điểm bài kiểm tra đầu năm môn Toán , lớp 3 Bài1. ( 1điểm) Điền lần lượt các số : 432 ; 434 ; 435 ; 436 ; 437 Điền đúng mỗi số được 0,2 điểm. Bài2. ( 1điểm) Viết đúng thứ tự từ lớn đến bé : 671 ; 498 ; 359 ; 215 . được 1 điểm Bài3. ( 2điểm) Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5 điểm. Bài4. ( 1điểm) Mỗi phép tính điền đúng kết quả được 0,25 điểm. Bài5. ( 1điểm) HS viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 0,25 điểm Bài6. ( 1điểm) Dùng thước nối đúng A với B ; B với D ; D với C được 0,25 điểm. Gọi đúng tên đường gấp khúc ABCD được 0,25 điểm. Đo đúng độ dài các đoạn thẳng được 0,25 điểm ; Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 0,25 điểm. Bài7. ( 2điểm) HS làm đúng bài 1 được 1 điểm. a)Nêu câu lời giải đúng được 0,25 điểm ; làm đúng phép tính được 0,5 điểm ; Viết đúng đáp số được 0,25 điểm. b)Nêu câu lời giải đúng được 0,25 điểm ; làm đúng phép tính được 0,5 điểm ; Viết đúng đáp số được 0,25 điểm. Bài 8. ( 1 điểm) Điền số để có phép tính đúng được 1 điểm. _______________________________________ Hướng dẫn chấm điểm bài kiểm tra đầu năm môn Tiếng việt , lớp 3 A.Kiểm tra đọc : 10 điểm I. Đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm + Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm + Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm + đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm + Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm + Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm + Đọc sai trên 10 tiếng : Không chấm điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : Không chấm điểm - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm + Đọc quá 1phút đến 2 phút : 0, 5 điểm + Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : không chấm điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm + Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm + Không trả lời được hoặc sai ý : không chấm điểm II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm) Câu 1 : c ( 1 điểm) Câu 2 : b ( 1 điểm) Câu 3 : b ( 1 điểm) Câu 4 : c ( 1 điểm) Đúng cả 4 câu : 4 điểm B. kiểm tra viết : 10 điểm I. Viết chính tả ( 5điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài . II. Tập làm văn ( 5 điểm) HS viết được một đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài ; Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5. _______________________________

File đính kèm:

  • docDe Toan. T.viet Lop 3.doc
Giáo án liên quan