I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )
II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng( như hình vẽ ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này?
16 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 2: Đo thể tích chất lỏng - Nguyễn Thị Kim Thoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VẬTLÝ6* *Các em hãy cố gắng học thật tốtTRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNGGV: Nguyễn Thị Kim Thoa* Thế nào là GHĐ, ĐCNN? Câu 1Câu 2 Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước* Nêu quy tắc đo độ dài? Khi ®o ®é dµi cÇn:a. ¦íc lưîng ............................. cÇn ®o.b. Chän thưíc cã.............vµ cã ................thÝch hîp.c. §Æt thưíc.................®é dµi cÇn ®o sao cho mét ®Çu cña vËt ...............................v¹ch sè 0 cña thíc.d. §Æt m¾t nh×n theo híng....................víi c¹nh cña thưíc vµ ®Çu kia cña vËte. §äc vµ ghi kÕt qu¶ ®o theo v¹ch chia................. víi đầu kia của vật độ dàiGHĐĐCNNdọc theongang bằng vớivuông gócgần nhất+ Ñoái vôùi chaát loûng, ví duï nhö ta muốn xaùc ñònh theå tích cuûa löôïng nöôùc trong aám hay trong bình như trên hình vẽ thì ta coù theå duøng caùch ño nhö treân khoâng? Vì sao?Tieát 2ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNGI. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: Quan sát hình vẽ sau cho biết tên dụng cụ đo , GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó:I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C3: Ở nhà , nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?Chai, lọ, ca hoặc bình đã biết sẵn dung tích.I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C4: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng( như hình vẽ ). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này?abcI. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích abcBình GHĐĐCNNa)b)c)100 (ml)2 (ml)250 (ml)50 (ml)300 (ml)50 (ml)C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích bình chia độ.I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : a)b)c)C6: Hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác ?I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : C7: Hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo ?I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : C8: Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ như hình vẽ ?C9: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :a ) Ước lượng ( 1 ). cần đo b ) Chọn bình chia độ có ( 2 ) và có ( 3 ).. thích hợp .c) Đặt bình chia độ ( 4 )..d) Đặt mắt nhìn ( 5 ) . Với độ cao mực chất lỏng trong bình .e )Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia ( 6 ) .. với mực chất lỏng .ĐCNNthể tích GHĐthẳng đứng ngang gần nhấtI. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG * Rút ra kết luận : I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ) 1 lít = 1 dm3 ; 1ml = 1 cm3 ( 1cc )ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng : * Rút ra kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần : Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .I. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Tiết 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG * Rút ra kết luận : Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần :Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng .3. Thực hành đo: Các nhóm tiến hành đo thể tích chất lỏng trên đồ dùng và ghi kết quả trong bảng 3.1 (5 phút)Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng ( lít )Thể tích đo được ( cm3)GHĐĐCNNNước trong bình 1Nước trong bình 239126HEÁT GIÔØ9/6/2021nguyenmenlethanhtong.violet.vn9/6/2021HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :a) Đối với bài học ở tiết này :- Trả lời lại các câu hỏi: C3, C4, C5, C6, C7 Học thuộc C9 và phần ghi nhớ Làm các Bài tập : 3.1; 3.3; 3.5; 3.11; 3.13; (SBT).b) Đối với bài học ở tiết tiếp theo :Đọc trước bài: “ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC” .Nhìn hình vẽ 4.2 để trả lời C1 và Hình 4.3 để trả lời C2 .Sách giáo khoa .
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_6_tiet_2_do_the_tich_chat_long_nguyen_thi_k.ppt