I . Bài học
1 . Tạo từ ngữ mới
Ghi nhớ 1 : SGK / 73
2 . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Ghi nhớ 2 : SGK / 74
II. Luyện tập
Bài tập 1 / 74
Bài tập 2 / 74
Bài tập 3 / 74
19 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 5 tiết 25 – tiếng việt sự phát triển của từ vựng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Những nhận định sau đúng hay sai ? (1). "Từ vựng của một ngôn ngữ không bao giờ thay đổi " (2)."Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc" X X 2. Các phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ ? Phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ Bài tập 5/ 57. Đọc hai câu thơ sau : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao ? - Từ “mặt trời” trong câu 2 được dùng theo phép ẩn dụ. Tác giả gọi Bác Hồ là “mặt trời” dựa trên cảm nhận của nhà thơ. - Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ vì sự chuyển nghĩa của nó chỉ có tính lâm thời, không thể đưa vào giải thích trong từ điển Tuần 5Tiết 25 – Tiếng Việt I . Bài học 1 . Tạo từ ngữ mới Ghi nhớ 1 : SGK / 73 II. Luyện tập Bài tập 1 / 74 Bài tập 2 / 74 Bài tập 3 / 74 Tiết 21 – SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG 2 . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài Ghi nhớ 2 : SGK / 74 Cho các từ : Hãy tìm thêm các từ mới được cấu tạo từ chúng ? kinh tế , kinh tế , đặc khu , trí tuệ. điện thoại , di động, , tri thức sở hữu đặc khu trí tuệ điện thoại di động tri thức sở hữu kinh tế Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích cho các phần giải nghĩa sau. 1 . .....................…… là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao 2 . Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là ........... 3 . ...................... là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp. 4 . Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao gọi là ............................ điện thoại di động sở hữu trí tuệ đặc khu kinh tế kinh tế tri thức , , , Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ? Lâm tặc : kẻ cướp tài nguyên rừng Tin tặc : kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại ... Qua các ví dụ vừa tìm hiểu cho ta biết có cách nào để phát triển từ vựng ? Tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng. Ghi nhớ 1 Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. 1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau a) trong tháng ba, là là . Gần xa nô nức , Chị em sắm sửa chơi . Dập dìu , Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Thanh minh tiết Lễ tảo mộ hội đạp thanh yến anh bộ hành xuân giai nhân tài tử b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có , xin ngài . Thiếp nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm , xuống đất xin làm cỏ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương) 1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau bạc mệnh duyên phận thần linh chứng giám Thiếp đoan trang tiết trinh bạch ngọc Mị Nương Ngu mĩ (a). thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. (b). bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc - có thêm tên riêng là Mị Nương, Ngu Mĩ Những từ Hán Việt trong hai đoạn trích là : 2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau : a) bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong b) nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) : AIDS : Maketing Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? Từ tiếng Anh Như vậy, ngoài việc mượn tiếng Hán, tiếng Việt còn mượn ngôn ngữ nào nữa ? Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật … Qua các ví dụ vừa tìm hiểu cho ta biết còn có cách nào để phát triển từ vựng ? Mượn từ ngữ của tiếng các nước khác cũng là một cách để phát triển từ vựng. Ghi nhớ 2 Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. Ghi nhớ * Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. * Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. Bài tập 1/74. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2) “x + hoá” : ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa. “x + khách” : du khách, thực khách, lữ khách, quý khách, viễn khách. “x + trường” : chiến trường, công trường, thương trường. Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó. Ví dụ : Thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, quan hệ công chúng (PR), du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử … Bài tập 3 /74. Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ? nô lệ mãng xà xà phòng biên phòng ô tô tham ô tô thuế ra-đi-ô ô-xi cà phê phê bình phê phán ca nô ca sĩ , , , , , , , , , , , , , . Có những cách nào để phát triển từ vựng ?
File đính kèm:
- TIET25-9.ppt