Bài giảng Tuần 28 tiết 109: Cây tre Việt Nam

Tên khai sinh Hà Văn Lộc bút danh khác là Ánh Hồng.

- Ông từng là phó tổng biên tập báo nhân dân, uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn.

- Các tác phẩm và thể loại chính:

+ Thuyết minh phim.

+ Các tập bút kí.

 

ppt39 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 28 tiết 109: Cây tre Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 C ễ ễ T Â N H N H O A Y B U T U T T U ấ I M A R T N O R I N H T E Đ I Ơ Ư P T 2 3 4 5 6 Văn bản cây tre việt nam (Thép Mới) Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 Tuần 28- tiết 109 I - đọc – chú thích 1- Tác giả Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) - Tên khai sinh Hà Văn Lộc bút danh khác là ánh Hồng. - Ông từng là phó tổng biên tập báo nhân dân, uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn. - Các tác phẩm và thể loại chính: + Thuyết minh phim. + Các tập bút kí.  Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 THẫP MỚI ( 1925-1991 ) I - đọc – chú thích 1- Tác giả Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) 2- Văn bản - Đọc - Chú thích  Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 Thành đồng của Tổ quốc chỉ vùng đất cách mạng nào của đất nước: A. Nam Bộ B. Việt Bắc C. Điện Biên Nghệ An1 Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? Tự sự Biểu cảm Tự sự và biểu cảm D. Miêu tả và thuyết minh Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” chỉ thời kì thực dân Pháp đô hộ nước ta. Đó là cách nói mỉa mai theo em là : A. Đúng B. Sai I - đọc – chú thích 1- Tác giả Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) 2- Văn bản - Đọc - Chú thích  Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 - Bố cục Hãy nối cột nội dung cột A với cột B để được bố cục hoàn chỉnh. I - đọc – chú thích Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) II- tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.  Nhân hoá và điệp từ - Cây tre rất thân thuộc và gần gũi với dân tộc Việt Nam. - Măng mọc thẳng - Dáng tre vươn mộc mạc - Màu tre tươi nhũn nhặn - Vào đâu tre cũng sống - Ở đâu tre cũng xanh tốt - Tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc... - Vẻ đẹp của tre: tươi xanh, mộc mạc. - Phẩm chất của tre bền bỉ, dẻo dai, cứng cáp, có chí khí, nghị lực vươn lên.  Cách miêu tả giàu hình ảnh và sử dụng một loạt các tính từ Vẻ đẹp của tre Phẩm chất của tre  Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 “… Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm thôn. Dưới bóng tre ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời kiếp. Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân: Cách đồng ta đôi năm ba vụ Tre với người vất vả quanh năm Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ văn minh khai hoá của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.” Điệp từ Nhân hoá Hoán dụ      “Cối xay tre nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.” I - đọc – chú thích Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) II- tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam 2. Tre trong đời sống hằng ngày của người Việt Nam. - Trong công việc làm ăn:dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang… + Giang trẻ lạt, buộc mềm, khiết chặt như mối tình quê.. + Tuổi thơ đánh chắt đánh chuyền + Tuổi già với chiếc điếu cày + Suốt đời người từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre đến khi nhắm mắt xuôi tay nằm trên giường tre..  Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 3.Tre trong cuộc chiến đấu của dân tộc. “… Gậy tre, chụng tre chống lại sắt thộp của quõn thự. Tre xung phong vào xe tăng đại bỏc. Tre giữ làng, giữ nước, giữ nước, giữ mỏi nhà tranh, giữ đồng lỳa chớn. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hựng lao động! Tre, anh hựng chiến đấu !” ? Hóy nờu nhận xột của em về đoạn văn trờn về cỏc phương diện sau: - Nhịp điệu; -Giọng điệu: Cấu trỳc cõu văn: Biện phỏp tu từ nổi bật Nhanh, dồn dập, gấp gỏp Trầm hựng tràn đầy khớ thế Nhõn hoỏ, điệp từ Nhóm 1:Vì sao tác giả lại tôn vinh cây tre bằng danh hiệu cao quý của con người: “Tre, anh hùng lao động!”? Nhóm 2: Vì sao tác giả lại tôn vinh cây tre bằng danh hiệu cao quý của con người: “Tre, anh hùng chiến đấu!”? I - đọc – chú thích Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) II- tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam  2.Tre trong đời sống hằng của người Việt Nam. 3.Tre trong cuộc kháng chiến của dân tộc Tre có phẩm chất thẳng thắn, kiên cường, bất khuất, dũng cảm. -Tre có hành động thể hiện tinh thần luôn xả thân vì đất nước. Đó chính là hành động yêu quê hương đất nước của tre. -Tre xứng đáng được tôn vinh là: Tre, anh hùng lao động!Tre, anh hùng chiến đấu!”  Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 I - đọc – chú thích Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) II- tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam  2.Tre trong đời sống hằng của người Việt Nam. 3.Tre trong cuộc chiến đấu của dân tộc 4.Tre trong hiện tại và tương lai  “…khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê... Diều bay diều lá tre bay lưng trời.. Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cách diều.” -->Câu ngắn, cấu trúc như thơ, lời văn bay bổng -Cây tre là âm nhạc của đồng quê I - đọc – chú thích Tiết 109 - Văn bản: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) II- tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam Cây tre là biểu tượng của thế hệ tương lai.  2. Tre trong đời sống hằng của người Việt Nam. 3. Tre trong cuộc chiến đấu của dân tộc 4. Tre trong hiện tại và tương lai  - Cây tre là âm nhạc của đồng quê. - Tre vẫn là bóng mát - Tre vẫn là khúc nhạc tâm tình - Tre vẫn tươi cười ở những cổng chào thắng lợi - Tre vẫn là những đu quay - Tre vẫn là những tiếng sáo diều cao vút - Cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. Khép lại văn bản này tác giả đã khẳng định và nhấn mạnh điều gì? A.Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. B. Nhấn mạnh vẻ đẹp của tre B. Nhấn mạnh phẩm chất của tre C. Cả 3 phương án trên Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 Câu 1: Em cảm nhận được gì về cây tre Việt Nam qua văn bản này? A. Gắn bó thân thiết với con người Việt Nam B. Vẻ đẹp bình dị , thanh cao C. Tre có nhiều phẩm chất tốt đẹp biểu tượng cho đất nươc Việt Nam. D. Cả 3 phương án trên. Câu 2: Để nêu lên những phẩm chất của tre tác giả chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ gì? A. So sánh B. ẩn dụ C. Nhân hoá D. Hoán dụ I - đọc – chú thích Tiết 109 - Văn bản: Cây tre ViệtNam (Thép Mới) II- tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam  2. Tre trong đời sống hằng của người Việt Nam. 3. Tre trong cuộc chiến đấu của dân tộc 4. Tre trong hiện tại và tương lai  III. Luyện tập * Ghi nhớ SGK/100 Thứ 4 ngày 26 tháng 3 năm 2008 chơi mà học học mà chơi. Qua văn bản “ Cõy tre Việt Nam” của Thộp Mới, em học tập được gỡ khi viết văn miờu tả? Biết quan sỏt và tưởng tượng Sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả, gợi cảm Sử dụng linh loạt cỏc biện phỏp tu từ như : so sỏnh, nhõn hoỏ…. D. Phải biết kết hợp yếu tố miờu tả và biểu cảm trong văn miờu tả E. Kết hợp cỏc ý trờn Bài tập về nhà Bài tập về nhà 1. Viết đoạn văn ngắn miêu tả cây tre quen thuộc làng em. 2. Soạn bài mới: Lòng yêu nước của tác giả I-li-aÊ ren-bua

File đính kèm:

  • pptcay tre.ppt
  • mp3Lang toi.mp3
  • mp3Mua xuan lang lua lang hoa.mp3
Giáo án liên quan