Bài giảng Tuần 23 tiết 91: Nhân hóa

Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường.
(Trần Đăng Khoa)

 

ppt23 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 23 tiết 91: Nhân hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ - Nhân vật thầy giáo Ha-men trong “Buổi học cuối cùng” được miêu tả như thế nào? - Nhân vật thầy Ha-men gợi cho em cảm nghĩ gì? Ôi, buổi học cuối cùng Được học bằng tiếng Pháp Cây hồ đào trước lớp Lưu luyến thầy Ha-men… Ôi, buổi học cuối cùng Được học bằng tiếng Pháp Cây hồ đào trước lớp Lưu luyến thầy Ha-men… Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) 1. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Đoạn thơ miêu tả cảnh gì? Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): - (cây mía): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Những sự vật nào được miêu tả trong đoạn thơ? Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): - (cây mía): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Những sự vật ấy được gọi hoặc tả bằng những từ ngữ nào? ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): - (cây mía): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Những từ ngữ ấy thường được dùng để gọi hoặc tả đối tượng nào? múa gươm hành quân đầy đường gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): - (cây mía): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Những từ ngữ ấy thường được dùng để gọi hoặc tả đối tượng nào? múa gươm hành quân đầy đường gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Nhân hóa là gì? ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): - (cây mía): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) múa gươm hành quân đầy đường gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Nhân hóa là gì? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): - (cây mía): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? múa gươm hành quân đầy đường gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) - Bầu trời đầy mây đen. - Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. - Kiến bò đầy đường. So sánh hai cách diễn đạt, cách diễn đạt nào hay hơn? Vì sao? Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) - Bầu trời đầy mây đen. - Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. - Kiến bò đầy đường. Khi sử dụng phép nhân hóa thích hợp sẽ có tác dụng gì? Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay Gậy tre, chông tre, tre Trâu 1) Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa? Nhân hóa qua những từ ngữ nào? 2) Dựa vào những từ ngữ đó, cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào? a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay Gậy tre, chông tre, tre Trâu 1) Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa?Nhân hóa qua những từ ngữ nào? 2) Dựa vào những từ ngữ đó, cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào? lão, bác, cô, cậu a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay Gậy tre, chông tre, tre Trâu 1) Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa? Nhân hóa qua những từ ngữ nào? 2) Dựa vào những từ ngữ đó, cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào? lão, bác, cô, cậu chống lại, xung phong, giữ Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay Gậy tre, chông tre, tre Trâu 1) Trong các câu dưới đây, những sự vật nào được nhân hóa? Nhân hóa qua những từ ngữ nào? 2) Dựa vào những từ ngữ đó, cho biết mỗi sự vật được nhân hóa bằng cách nào? lão, bác, cô, cậu chống lại, xung phong, giữ ơi Dùng từ gọi người để gọi vật. Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Trò chuyện, xưng hô với con vật như đối với người. a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) a/ Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c/ Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta. (Ca dao) Miệng, Tai, Mắt, Chân, Tay Gậy tre, chông tre, tre Trâu Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết có mấy kiểu nhân hóa? lão, bác, cô, cậu chống lại, xung phong, giữ ơi Dùng từ gọi người để gọi vật. Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Trò chuyện, xưng hô với con vật như đối với người. ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) a. dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. b. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. *Ghi nhớ: (SGK/58) III. Luyện tập: - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) a. dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. b. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. *Ghi nhớ: (SGK/58) III. Luyện tập: - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Bài tập 1: - Phép nhân hóa: đông vui, (tàu) mẹ, (tàu) con, (xe) anh, (xe) em, tíu tít, bận rộn. Xác định phép nhân hóa và nêu tác dụng: - Tác dụng: Gợi cho người đọc bức tranh nơi bến cảng: cảnh các phương tiện đang hoạt động nhộn nhịp, rộn ràng. 1 ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) a. dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. b. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. *Ghi nhớ: (SGK/58) III. Luyện tập: - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Bài tập 1: - Phép nhân hóa: đông vui, (tàu) mẹ, (tàu) con, (xe) anh, (xe) em, tíu tít, bận rộn. Xác định phép nhân hóa và nêu tác dụng: - Tác dụng: Gợi cho người đọc bức tranh nơi bến cảng: cảnh các phương tiện đang hoạt động nhộn nhịp, rộn ràng. 2 Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn: - Đoạn 1: Phép nhân hóa làm cho đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn. - Đoạn 2: Miêu tả, tường thuật một cách khách quan. ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) a. dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. b. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. *Ghi nhớ: (SGK/58) III. Luyện tập: - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Bài tập 1: - Phép nhân hóa: đông vui, (tàu) mẹ, (tàu) con, (xe) anh, (xe) em, tíu tít, bận rộn. Xác định phép nhân hóa và nêu tác dụng: - Tác dụng: Gợi cho người đọc bức tranh nơi bến cảng: cảnh các phương tiện đang hoạt động nhộn nhịp, rộn ràng. 3 Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn: - Đoạn 1: Phép nhân hóa làm cho đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn. - Đoạn 2: Miêu tả, tường thuật một cách khách quan. Bài tập 3: So sánh hai cách diễn đạt: (Bài tập về nhà) ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) a. dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. b. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. *Ghi nhớ: (SGK/58) III. Luyện tập: - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Bài tập 1: - Phép nhân hóa: đông vui, (tàu) mẹ, (tàu) con, (xe) anh, (xe) em, tíu tít, bận rộn. Xác định phép nhân hóa và nêu tác dụng: - Tác dụng: Gợi cho người đọc bức tranh nơi bến cảng: cảnh các phương tiện đang hoạt động nhộn nhịp, rộn ràng. 4 Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn: - Đoạn 1: Phép nhân hóa làm cho đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn. - Đoạn 2: Miêu tả, tường thuật một cách khách quan. Bài tập 3: So sánh hai cách diễn đạt: (Bài tập về nhà) Bài tập 4: Xác định kiểu nhân hóa và nêu tác dụng: (Bài tập về nhà) ông, mặc áo giáp đen, ra trận Tuần 23 – Tiết 91: NHÂN HÓA I. Nhân hóa và tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/56) (trời): (kiến): 1. Nhân hóa là gì? hành quân đầy đường 2. Tác dụng của phép nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người. Biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. *Ghi nhớ: (SGK/57) II. Các kiểu nhân hóa: (Ví dụ: SGK/57) a. dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. b. dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c. trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. *Ghi nhớ: (SGK/58) III. Luyện tập: - (cây mía): múa gươm gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Bài tập 1: - Phép nhân hóa: đông vui, (tàu) mẹ, (tàu) con, (xe) anh, (xe) em, tíu tít, bận rộn. Xác định phép nhân hóa và nêu tác dụng: - Tác dụng: Gợi cho người đọc bức tranh nơi bến cảng: cảnh các phương tiện đang hoạt động nhộn nhịp, rộn ràng. A Bài tập 2: So sánh cách diễn đạt trong hai đoạn văn: - Đoạn 1: Phép nhân hóa làm cho đoạn văn sinh động và gợi cảm hơn. - Đoạn 2: Miêu tả, tường thuật một cách khách quan. Bài tập 3: So sánh hai cách diễn đạt: (Bài tập về nhà) Bài tập 4: Xác định kiểu nhân hóa và nêu tác dụng: (Bài tập về nhà) Bài tập 5: Viết một đoạn văn ngắn (4 – 6 câu) miêu tả cảnh bình minh trên biển, trong đó có dùng phép nhân hóa. B

File đính kèm:

  • pptNhan hoa (hoan chinh).ppt
  • jpg11149_1221809896.jpg
  • jpg59811221913991.jpg
  • docbai nhan hoa de thi.doc
  • wavBELL.WAV
  • bmpbinh minh 2.bmp
  • bmpBinh minh NhaTrang.bmp
  • jpgbinh minh.jpg
  • jpgbinh minh1.jpg
  • jpgBinhminh3.jpg
  • jpgBinhminh3w.jpg
  • pptBT1.ppt
  • pptBT3.ppt
  • pptBT4.ppt
  • pptBT5.ppt
  • pptBT5a.ppt
  • wavchu ech con .wav
  • mp3Chu ech con.mp3
  • exeClock.exe
  • wmvclock30s.wmv
  • pptcung co.ppt
  • gifDauhoi.gif
  • txtdxva_sig.txt
  • pngkhoa sol.png
  • pptLoi chao.ppt
  • gifnghenhac.gif
  • pptnghenhac.ppt
  • pptNhan hoa.ppt
  • jpgsun in Nha Trang.jpg
  • gifthaoluan.gif
  • pptTHB1a.ppt
  • pptTHB1b.ppt
  • pptTHB2.ppt