1. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán. ?
• Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than ở cuối câu.
• Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu câu hỏi ở cuối câu
• Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu
• Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng.
2. Câu nào duới đây không phải là câu cảm thán?
A.Thảm hại thay cho nó ! ( Nam Cao)
B. Thế thì con biết làm thế nào được! ( Ngô Tất Tố )
C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! ( Trần Quốc Tuấn)
D. Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! ( Tố Hữu)
13 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 – bài 21 + 22 tiết 91: câu phủ định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thị trấn Núi Đèo Tổ Khoa học xã hội ------- Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 23 – bài 21 + 22 Tiết 91: Câu phủ định Giáo viên: Hoàng Thị Hồng Tâm Kiểm tra bài cũ Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. 1. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán. ? Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than ở cuối câu. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu câu hỏi ở cuối câu Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng. 2. Câu nào duới đây không phải là câu cảm thán? A.Thảm hại thay cho nó ! ( Nam Cao) B. Thế thì con biết làm thế nào được! ( Ngô Tất Tố ) C. Lúc bấy giờ ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào! ( Trần Quốc Tuấn) D. ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu! ( Tố Hữu) Kiểm tra bài cũ Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất. 3. Trong bốn kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày ? Câu nghi vấn. Câu cảm thán. Câu cầu khiến. Câu trần thuật. a) Nam đi Huế . b) Nam không đi Huế . c) Nam chưa đi Huế . d) Nam chẳng đi Huế. Ví dụ 1 -> Câu phủ định miêu tả Ví dụ 2. Thầy sờ voi bảo : - Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo : - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo : - Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc. ( Thầy bói xem voi) . => Câu phủ định bác bỏ. Thứ 2 ngày 9 tháng 2 năm 2009 Luyện tập Bài tập 1: Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Tại sao? a, Tất cả các quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai. ( Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) b, Tôi an ủi lão: Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu ! Vả Lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để cho nó làm kiếp khác. ( Nam Cao, Lão Hạc) C, Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đòi gì nữa. ( Ngô Tất Tố) Bài tập 2: Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. ( Hoài Thanh, ý nghĩa văn chương) b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. (Băng Sơn, Quả thơm) c, Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội) không phải là không = có (khẳng định) không ai không = ai cũng (khẳng định) ai chẳng = ai cũng (khẳng định) Bài tập 3: Đọc và so sánh hai câu văn sau: A, Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) B, Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp. Bài tập 6: Hãy viết một đoạn đối thoại ngắn, trong đó có dùng câu phủ định miêu tả và câu phủ định bác bỏ. Bài tập củng cố: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất? Dấu hiệu nhận biết của câu phủ định? A, Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay,... B, Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết. C, Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng. D, Là câu có ngữ điệu phủ định. Hãy điền vào cột A bốn kiểu câu: Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán, câu trần thuật sao cho tường ứng với mục đích nói (dùng để làm gì) được ghi ở cột B. Câu nghi vấn Câu trần thuật Câu cầu khiến Câu cảm thán Hướng dẫn về nhà: Học và nắm chắc kiến thức. Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị ngữ liệu cho bài Chương trình địa phương ( phần Tập làm văn)
File đính kèm:
- Cau phu dinh(5).ppt