Xét ví dụ sau:
Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?
a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ.
b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ.
c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ.
16 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 Bài 20 tiết 82: Câu đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD- ĐT huyện Châu Thành- Hậu Giang Giáo viên: Nguyễn Văn Trãi THCS Nguyễn Văn Quy Trong các câu sau, câu nào là câu rút gọn? Mùa xuân đến rồi! Ngày mai, tôi đi chợ. Học ăn, học nói, học gói, học mở. Nam là học sinh giỏi. KIỂM TRA BÀI CŨ Có nên sử dụng câu rút gọn như trường hợp dưới đây không? Vì sao? Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam chần chừ không muốn lên. Thầy: Em có học bài không? Nam: Không. I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BIỆT? Xét ví dụ sau: Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm em tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng? a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị ngữ. b. Đó là câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. c. Đó là câu không thể có chủ ngữ, vị ngữ. Tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn dưới đây? 1. “Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế”? 2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Ôi! Chiều, chiều rồi! GHI NHỚ: SGK/28 Câu đặc là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. Thế nào là câu đặc biệt? II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT: Chọn câu vào ô thích hợp. Câu đặc biệt thường dùng để làm gì? - Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn; Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; Bộc lộ cảm xúc; Gọi đáp. GHI NHỚ: SGK/ 29 III. LUYỆN TẬP: Học sinh thảo luận Nhóm 1 + 2 câu a + b Nhóm 3 + 4 câu c + d Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt: - Câu rút gọn: “Có khi được trưng bày … dễ thấy”, “Nhưng cũng có khi … trong hòm”, “Nghĩa là … kháng chiến.” - Không có câu đặc biệt. - Câu đặc biệt: “Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu quá!”. - Không có câu rút gọn. Câu đặc biệt: “Một hồi còi.” Không có câu rút gọn. d. Câu đặc biệt: “ Lá ơi!” Câu rút gọn: “Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!”; “Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.” 2) Tác dụng của câu rút gọn và câu đặc biệt ở bài tập (1): - Câu rút gọn: - Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước. - Câu đặc biệt: + Câu (b): xác định thời gian; bộc lộ cảm xúc. + Câu (c): liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật. + Câu (d): gọi đáp. IV/ CỦNG CỐ: Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ. Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? V. DẶN DÒ: Về nhà học bài. Làm bài tập 3. Soạn bài: “Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận”. XIN CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 7A1
File đính kèm:
- bai 81 cau dac biet.ppt