Bài giảng Tuần 13 tiết 37: Ôn tập chương I
Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
Tính chất chia hết. Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Số nguyên tố, hợp số.
ƯCLN, BCNN
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 13 tiết 37: Ôn tập chương I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 / Tiết: 37.ÔN TẬP CHƯƠNG I Các nội dung chính: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. Tính chất chia hết. Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. Số nguyên tố, hợp số. ƯCLN, BCNN Câu 1.Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng,phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng? Tính giao hoán: * phép cộng a + b = b + a * phép nhân a. b = b. a Tính kết hợp: *Phép cộng a + (b + c) = (a + b) + c * Phép nhân a. ( b. c ) = ( a. b ) . c Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. ( b+ c ) = a. b + a. c CÂU HỎI ÔN TẬP ĐÁP ÁN: Câu 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? CÂU HỎI ÔN TẬP Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: n thừa số Trả lời Câu 3. a) Viết TC nhân hai lũy thừa cùng cơ số: CÂU HỎI ÔN TẬP b) Viết coâng thöùc chia hai lũy thừa cùng cơ số: Câu 4.Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. x thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết : a : b = x Trả lời TC 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó Câu 5. Phát biểu ,viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng? CÂU HỎI ÔN TẬP Trả lời Điều kiện TC 2: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. CÂU HỎI ÔN TẬP Trả lời 6. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 6.a) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 6. b) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 5 CÂU HỎI ÔN TẬP 6. Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 6.c) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 9 6.d) Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. VD: 2;3;5;7; 11;13;17;19;... là Số nguyên tố 4;6;8;9;10;12;14;15;... là Hợp số Câu 7. Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ ? CÂU HỎI ÔN TẬP Hợp số là số tự nhiên lớn hơn , có nhiều hơn hai ước. Trả lời Hai soá coù ÖCLN = 1 ñöôïc goïi laø hai soá nguyeân toá cuøng nhau Câu 8.Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho VD? CÂU HỎI ÔN TẬP Trả lời Toång quaùt: ÖCLN (a,b) = 1 thì a vaø b ñöôïc goïi laø hai soá nguyeân toá cuøng nhau. VD : ÖCLN ( 3; 8 ) = 1 thì 3 vaø 8 ñöôïc goïi laø hai soá nguyeân toá cuøng nhau Câu 9.ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm? CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 9.ƯCLN của hai hay nhiều số là soá lôùn nhaát trong taäp hôïp caùc öôùc chung cuûa caùc soá ñoù.Nêu cách tìm Trả lời Bước1: phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng Bước3 : Lập tích các thà số đã chọn,mỗi thừa số lấy với số mũ lôùn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm Câu 10. BCNN của hai hay nhiều số là gì?Nêu cách tìm? Thực hiện theo ba bước sau: Bước1: phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung Bước3 : Lập tích các thà số đã chọn,mỗi thừa số lấy với số mũ lón nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm và riêng CÂU HỎI ÔN TẬP Trả lời Câu 10.BCNN của hai hay nhiều số là soá nhoû nhaát trong taäp hôïp caùc boäi chung cuûa caùc soá ñoù. Cách tìm 1. Các phép tính cộng trừ nhân chia nâng lên lũy thừa: Số hạng Số bị trừ Số bịchia Cơ số Thừa số Số chia Số mũ + _ : Viết số mũ nhỏ và đưa lên cao Thương Lũy thừa b khác 0; a= b.k, k N Mọi a và n trừ Tích Số bị trừ Hiệu Thừa số x Mọi a và b Số hạng Tổng Mọi a và b a b 2. Dấu hiệu chia hết Chữ số tận cùng là chữ số chẵn. Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Tổng các chữ số chia hết cho 9 Tổng các chữ số chia hết cho 3 3. Cách tìm ƯCLN và BCNN chung chung và riêng 1.Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 2.Chọn ra các thừa số nguyên tố 3.Lập tích các thừasố đã chọn,mỗi thừa sốlấy với số mũ lớn nhất số mũ nhỏ nhất 159/ 63 (sgk) Tìm kết quả của phép tính: a) n – n; b) n : n ( n 0 ); c) n + 0; d) n – 0; e) n.0; g) n. 1; h) n: 1 Đáp án: a) 0; b) 1; c) n; d) n; e) 0; g) n; h) n Đáp án: 160/ 63 ( sgk )Thực hiện các phép tính; 204 - 84 : 12; 15. + 4. - 5 . 7 : + . ; 164. 53 + 47. 164 a) 204 - 84 : 12 = 204 – 7 = 197 b) 15. + 4. - 5 . 7 = 15 . 8 + 36 – 35 = 121 c) : + . = + = 125 + 32 = 157 d) 164.53 + 47.164 = 164.(53 + 47) = 164 . 100 = 16400 161/ 63 ( sgk )Tìm số tự nhiên x, biết :a) 219 – 7(x + 1) = 100; b) (3x – 6). 3 = Đáp án: a)219 – 7(x + 1) = 100; ( 7x + 7 ) = 219 – 100 7x + 7 = 119 7x = 119 – 7 7x = 112 x = 16 b) (3x – 6). 3 = ( 3x – 6 ) = : 3 ( 3x – 6 ) = 3x – 6 = 27 3x = 33 x = 11 162/ 63 ( sgk).Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu lấy số đótrừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết ( x – 3 ) : 8 = 12 rồi tìm x, ta được x = 99. Bằng cách làm như trên,tìm số tự nhiên x,biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8,sau đó khi chia cho 4 thì được 7. ( 3x – 8 ) : 4 = 7 3x – 8 = 7. 4 3x – 8 = 28 3x = 36 x = 12 Đáp án: 164/ 63( sgk) Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:a) ( 1000 + 1 ) : 11; b) . + c) 29. 31 + 144 : ; d) 333 : 3 + 225 : Đáp án: a) 7. 13 b) . c) 900 = . . 165/ 63 ( sgk). Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu hoặc vào ô vuông . 747 P; 235 P; 97 P a = 835 . 123 + 318; a P b = 5. 7.11 + 13. 17; b P; c = 2. 5. 6 – 2. 29; c P 166/63 Viết các tập hợp sau bằng cách lệt kê các phần tử A = { x N/ 84 x; 180 x; và x > 6 } B = { x N/ x 12; x 15; x 18 và 0 6 ƯCLN ( 84; 180 ) = 12; ƯC( 84; 180 ) = { 1;2;3;4;6;12 } Do x > 6 nên A = { 12 } HD: b) x BC ( 12; 15; 18 ) và 0 < x < 300 BCNN(12;15;18) = 180; BC(12;15;18) ={0;180; 360;...} Do 0 < x < 300 nên B = { 180 } 167/ 63 Một số sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều và đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150. Gọi số sách là a thì a 10; a 12; a 15 và 100 a 150 Do đó: a BC ( 10; 12; 15 ) và 100 a 150 BCNN ( 10; 12; 15 ) = 60 a { 60; 120; 180; ... }. Do 100 a 150 nên a = 120 Đáp án: 169/ 64. Đố: Bé kia chăng vịt khác thườngBuộc đi cho được chẳng hàng mới ưa.Hàng 2 xếp thấy chưa vừa,Hàng 3 xếp vẫn còn thừa một con,Hàng 4 xếp cũng chưa tròn, Hàng 5 xếp thiếu một con mới đầy.Xếp thành hàng 7, đẹp thay !Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài! Số vịt chia 5 thiếu 1 nên có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9. Số vịt không chia hết cho 2 nên không tận cùng bằng 4. Do đó tận cùng bằng 9. Số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200. Xét B(7) < 200 là: B(7) = { 49; 119; 189 }. Do số vịt chia cho 3 dư 1 nên số vịt là 49 con a) x = 13; b) x = 10 BT Tìm số tự nhiên x, biết :a) 123 – 5. ( x + 4 ) = 38 ; b) ( 3x – 2 ). = 2. Ñaùp aùn: BT: Tìm số tự nhieân x, biết neáu chia noù cho 3 roài tröø ñi 4, sau ñoù nhaân vôùi 5 thì ñöôïc 15. x = 21 Về nhà học bài Làm BT thêm trong SBTChuẩn bị chương II- Số nguyên Cảm ơn các em đã đến dự buổi học hôm nay! Chúc các em học tốt !
File đính kèm:
- hoi giang huyen hot.ppt