Bài giảng Từ trái nghĩa

Kiểm tra bài cũ:
Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau và phân loại :

a-Ao sâu nước cả, khôn chài cá,

Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.

b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CƠ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HƠM NAY Kiểm tra bài cũ: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau và phân loại : a-Ao sâu nước cả, khôn chài cá, Vườn rộng rào thưa, khóù đuổi gà. b- Trong trận chiến một mất một còn, nhiều chiến sĩ ta đã hi sinh nhưng kẻ địch cũng có rất nhiều tên phải bỏ mạng. Khôn – khó Hi sinh – bỏ mạng => Đồng nghĩa không hoàn toàn I- Thế nào là từ trái nghĩa? 1- Ví dụ: a- Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. b – Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương. Nhận xét: Những từ có nghĩa trái ngược nhau: -Trẻ – già - Đi – về - Ngẩng – cúi => Từ trái nghĩa 2- Kết luận 1: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau Câu 1: Tìm các nghĩa khác của từ già.Tìm từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từø đó. Già: _ lớn tuổi( trẻ – già) _ hết độ phát triển (rau già – non) _ quá số lượng xác định ( cân già- non) 2- Kết luận 2: - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. II-Sử dụng từ trái nghĩa: * Ví dụ: a- Chàng thì đi cõi xa mưa gió Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn (chinh phụ ngâm) b-Thân cò lên thác xuống ghềnh ai hay(Ca dao) c- Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.(Thơ Tố Hữu) => Tạo hình tượng tương phản,gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động III_ Luyện tập: Bài tập 1) Tìm từ trái nghĩa: Chị em như chuối nhiều tàu Tấm lành che tấm rách đừng nói nhau nặng lời. Số cô chẳng giàu thì nghèo Ngày ba mươi tết thịt treo đầy nhà Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. -Ba năm được một chuyến sai Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê lành – rách giàu – nghèo đêm – ngày sáng – tối ngắn - dài Bài tập 2) Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm: tươi Cá tươi Hoa tươi >< tốt 3) Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau: -Chân cứng đá mềm -Có đi có lại -Gần nhà ngõ xa -Mắt nhắm mắt mở Chạy sấp chạy ngửa -Vô thưởng vô phạt Bài tập 4): Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ trái nghĩa: Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả trong những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy.Nhớ những con thuyền khi ngược khi xuôi. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.

File đính kèm:

  • pptTu trai nghia(9).ppt
Giáo án liên quan