Bài giảng Từ trái nghĩa

Kiểm tra bài cũ

Thế nào là từ đồng nghĩa

Đặt câu với từ “Chăm chỉ”

Bạn Lan rất chăm chỉ trong học tập

Tìm từ đồng nghĩa với từ Chăm chỉ

Cần cù, siêng năng

Các từ lười biếng, lười nhác

có ý nghĩa như thế nào với từ chăm chỉ?

 

ppt25 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Từ trái nghĩa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 Kiểm tra bài cũ Thế nào là từ đồng nghĩa Đặt câu với từ “Chăm chỉ” Bạn Lan rất chăm chỉ trong học tập Tìm từ đồng nghĩa với từ Chăm chỉ Cần cù, siêng năng Các từ lười biếng, lười nhác có ý nghĩa như thế nào với từ chăm chỉ? Có ý nghĩa trái ngược với chăm chỉ I. Thế nào là từ trái nghĩa Bài tập : Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư Tĩnh dạ tứ Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương Hồi hương ngấu thư Thiếu tiểu ly gia ,lão đại hồi Hương âm vô cải, mấn mao tồi Xác định cặp từ trái nghĩa trong hình sau: Hoa tươi Hoa héo trạng thái Tìm cặp từ trái nghĩa từ việc quan sát hình ảnh sau: Cao Thấp Tìm cặp từ trái nghĩa phù hợp cho bức tranh sau: Sức khoẻ Yếu Mạnh Khái niệm từ trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Tìm từ trái nghĩa với từ “tươi” trong các trường hợp sau Hoa tươi Thịt tươi Cá tươi Hoa héo Thịt ôi Cá ươn Lưu ý 1:Từ trái nghĩa có nghiã trái ngược nhau nhưng phải xét trên một cơ sở chung nào đó Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong các văn cảnh sau Cau già Cau non Rau non Người già Người trẻ Rau già *Lưu ý 2: Một từ nhiều nghĩa có thể tham gia vào nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau II. Sử dụng từ trái nghĩa 1,Bài tập: ?việc sử dụng từ trái nghĩa trong 2 bài thơ có tác dụng gì? Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. Khi đi trẻ, lúc về già Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác bao. Trẻ con nhìn lạ không chào Hỏi rằng: Khách ở nơi nào lại chơi? Nghệ thuật sử dụng trong những câu thơ có cặp từ trái nghĩa: Thể đối trong thơ, Có tác dụng tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh, làm cho câu thơ sinh động Bài tập 2: Tìm một số thành ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng? Chân cứng đá mềm Gần nhà xa ngõ. Chân cứng đá mềm. Mắt nhắm mắt mở. Bước thấp bước cao Bên trọng bên khinh Vô thưởng vô phạt Tạo ra vế đối trong 2 vế của các thành ngữ có ý đối lập tương phản bằng những hình ảnh sinh động có giá trị biểu cảm cao. Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động III.Luyện tâp. Bài1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau - Chị em như chuối nhiều tàu, Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. - Số cô chẳng giàu thì nghèo Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê . - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối . 2-Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau: Cá tươi Tươi Hoa tươi ăn yếu Yếu học lực yếu chữ xấu xấu đất xấu Cá ươn Hoa héo Ăn khoẻ Học lực lực giỏi Chữ đẹp Đất tốt Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau Chân cứng đá ….. Có đi có ….. Gần nhà ….. ngõ Mắt nhắm mắt….. Chạy sấp chạy…… Vô thưởng vô …… Bên trọng bên…… Buổi đực buổi…… Bước thấp bước …. Chân ướt chân ….. mềm lại mở ngửa phạt khinh cái cao xa ráo Trò chơi ô chữ CÂU 1: Ô CHỮ GỒM CÓ 3 CHỮ CÁI Từ trái nghĩa với từ “xấu” Câu 2 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “LÊN” CÂU 3: Ô CHỮ HỒM CÓ 4 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “PHẢI” CÂU 4: Ô CHỮ GỒM 4 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ LÀNH” CÂU 5 : Ô CHỮ GỒM CÓ 2 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ GẦN” CÂU 6 : Ô CHỮ GỒM 2 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ở ” CÂU 7 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “KHINH” CÂU 8 : Ô CHỮ GỒM CÓ 5 CHỮ CÁI LÊN THÁC XUỐNG .............. CÂU 9: Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGHĨA VỚI TỪ “ DẠI” CÂU 10 : Ô CHỮ GỒM CÓ 4 CHỮ CÁI TỪ TRÁI NGGHĨA VỚI TỪ “ HÉO”

File đính kèm:

  • pptTiet 25 Tu trai nghia.ppt
Giáo án liên quan