Bài giảng Từ hán việt (tiếp theo)

KIỂM TRA BÀI CŨ

Phân loại các từ ghép Hán Việt sau :

cường quốc, châu phú, phụ mẫu, khuyến mãi, phi cơ.

 

ppt28 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Từ hán việt (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BÌNH MỸ NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN : PHAN TẤN QUAN KIỂM TRA BÀI CŨ Phân loại các từ ghép Hán Việt sau : cường quốc, châu phú, phụ mẫu, khuyến mãi, phi cơ. phụ mẫu cường quốc phi cơ châu phú khuyến mãi I/ Sử dụng từ Hán Việt : 1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : ANH HÙNG BẤT KHUẤT PHỤ NỮ VIỆT NAM TRUNG HẬU ĐẢM ĐANG Ví dụ a : - Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. - Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Tạo sắc thái trang trọng Sắc thái không trang trọng Tạo sắc thái trang trọng NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước. - Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước. Thể hiện thái độ tôn kính Thái độ thiếu tôn kính Thể hiện thái độ tôn kính. Bác sĩ đang khám tử thi. Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ. Bác sĩ đang khám xác chết. Sắc thái tao nhã Cảm giác ghê sợ Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông. Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí. Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt. Nhà vua : Để làm gì ? Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước. ( Theo chuyện hay sử cũ )  Ghi nhớ : SGK/82 Ví dụ b : Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa 2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt : b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa. a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng ! Dùng từ Hán Việt Dùng từ thuần Việt Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé ! b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa. GHI NHỚ 2 SGK 81 II/ Luyện tập : 1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra -( thân mẫu, mẹ ) : Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và -( phu nhân, …………… vợ ) : Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông cũng cạn. mẹ thân mẫu phu nhân vợ Con chim ………… thì tiếng kêu thương. Con người ……….. thì lời nói phải - ( lâm chung, sắp chết ) : Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau. Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, - ( giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư. dạy bảo ) : Con cái cần phải nghe lời ………….. của cha mẹ. sắp chết sắp chết lâm chung dạy bảo giáo huấn Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng. 2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ? 3/ Tìm từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn trích truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy. 3/ Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần. 4/ Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho các từ Hán Việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường. 4/ Thay từ bảo vệ = giữ gìn Thay từ mĩ lệ = đẹp đẽ Nêu các tác dụng của việc dùng từ Hán Việt. Nêu các tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. CỦNG CỐ - Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học. Sọan bài : Đặc điểm của văn bản biểu cảm Xem, trả lời các câu hỏi SGK/ 8486 DẶN DÒ XIN CHÀO TẠM BIỆT

File đính kèm:

  • pptTu Han Viet Tiet 22(2).ppt
Giáo án liên quan