Đoạn văn1: Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nêt hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương rất mực , muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
Đoạn văn 2: Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ ( ). Người ta gọi chàng là Sơn Tinh . Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém( ). Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. ( ) , cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng
(Sơn Tinh- Thuỷ Tinh)
11 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Trình bày cách tìm hiểu đề , lập ý và lập dàn ý cho bài văn tự sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trình bày cách tìm hiểu đề , lập ý và lập dàn ý cho bài văn tự sự? Tiết 18. Tập làm văn: Lời văn-Đoạn văn tự sự I.Bài học 1. Lời văn tự sự a.Lời giới thiệu nhân vật Đoạn văn1: Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nêt hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương rất mực , muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. Đoạn văn 2: Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ (…). Người ta gọi chàng là Sơn Tinh . Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém(…). Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. (…) , cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng (Sơn Tinh- Thuỷ Tinh) Nhận xét: ĐV1: Giới thiệu về vua Hùng và Mị Nương (tên, lai lịch,vẻ đẹp,tính nết) Đề cao vẻ đẹp của Mị Nương ĐV2:Giới thiệu về nhân vật Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (tên, lai lịch, tính cách, tài năng, ý nghĩa) Đề cao tài năng của Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Tiết 18. Tập làm văn: Lời văn-Đoạn văn tự sự I.Bài học 1. Lời văn tự sự a.Lời văn giới thiệu nhân vật *NX: Khi kể người có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, ý nghĩa của nhân vật. b. Lời văn kể việc Đoạn văn1: Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nêt hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương rất mực , muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. Đoạn văn 2: Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ (…). Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém(…). Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. (…) , cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. Đoạn văn3: Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành dông bã làm rung chuyển cả đất trời, dâng nươc sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi. Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Nhận Xét: kể hành động của nhân vật: đùng đùng nổi giận, đem , đuổi, cướp, hô , gọi, dâng nước Kết quả: thành phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nươc. Tiết 18. Tập làm văn: Lời văn-Đoạn văn tự sự I.Bài học 1. Lời văn tự sự a.Lời nhân vật *NX: Khi kể người có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, ý nghĩa của nhân vật. b. Lời văn kể việc *NX: Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động ấy đem lại 2. Đoạn văn tự sự. Đoạn văn1: Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nêt hiền dịu. Vua cha yêu thương Mị Nương rất mực , muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. Đoạn văn 2: Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ (…). Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém(…). Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh. (…) , cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng Đoạn văn3: Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành dông bã làm rung chuyển cả đất trời, dâng nươc sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. NX: ĐV1: ý chính là vua Hùng kén rể ; câu văn biểu đạt ý chính là câu(2)- câu chủ đề ĐV2: ý Chính là hai chàng trai đến cầu hôn ; Câu văn biểu đạt ý chính là câu (1)- câu chủ đề ĐV3: ý chính là Thuỷ Tinh đang nước đánh sơn Tinh ; Câu biểu đạt ý chính là câu (1)- câu chủ đề ý phụ : Giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi bật Tiết 18. Tập làm văn: Lời văn-Đoạn văn tự sự I.Bài học 1. Lời văn tự sự b. Lời văn kể việc 2. Đoạn văn tự sự a.Lời văn giới thiêu nhân vật 3. Ghi nhớ: Văn tự sự chủ yếu là văn kể người và việc. Khi kể người thì có thể giới thiệu tên,họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại. Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn đến ý chính đó, hoặc giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên. Tiết 18. Tập làm văn: Lời văn- Đoạn văn tự sự I.Bài học 1. Lời văn tự sự a.Lời văn giới thiệu nhân vật b. Lời văn kể việc 2. Đoạn văn tự sự 3. Ghi nhớ II. Luyện tập Bài 1. Đoạn1: ý chính: Sọ Dừa làm thuê trong nhà phú ông Câu chủ chốt: Cậu chăn bò rất giỏi. - Mạch lạc của đoạn: + Câu 1: Hành động bắt đầu. + Câu 2: Nhận xét chung về hành động. + Câu 3, 4: Hành động cụ thể . + Câu 5: Kết quả ảnh hưởng của hành động. Đoạn 2: Thái độ của các con gái phú ông đối với Sọ Dừa. + Câu chốt: Câu2 + Quan hệ giữa 2 câu: Hành động nối tiếp và ngày càng cụ thể. Đoạn 3:Tính nết cô Dần. Câu chủ chốt : Câu 2. - Mạch lạc của đoạn văn: Câu 1 và 2 là quan hệ nối tiếp. + Câu 3 và 4; câu 5 và 4 đối xứng + Câu 2, 3, 4 quan hệ giải thích. Bài 2: Câu a sai do sai mạch lạc (lộn xộn) Câu b đúng vì đúng mạch lạc Bài 3: Hãy viết câu giới thiệu các nhân vật: Thánh Gióng, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh. Ví dụ: Thánh Gióng là vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đâù tiên của dân tộc chúng ta. Bài4. Viết đoạn kể Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt xông ra trận, ngựa phun lửa giết giặc Ân. Bài 5: a. Tập giới thiệu các thành viên trong gia đình em. b. Kể về những công việc của em sau khi đi học về. IV: Củng cố: 1. Lời văn giới thiệu nhân vật là gì? 2. Lời văn kể sự việc ra sao ? 3. Khi viết một đoạn văn cần chú ý những điểm gì? V: Dặn dò: Học bài và làm BT 3, 4 sgk Trang 60. Soạn văn bản Thạch Sanh. Hướng dẫn: -Tìm hiểu thế nào là truyện cổ tích Tr 53. - So sánh truyền thuyết với cổ tích. - Đọc và tóm tắt văn bản. - Trả lời các câu hỏi đọc và hiểu văn bản T 66
File đính kèm:
- dua len .ppt