Bài giảng Tổng kết từ vựng

Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.

- Hai từ “đậu” trong câu trên là hiện tượng đồng âm vì chúng phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, giữa hai từ không có mối liên hệ nào về nghĩa.

 

 

ppt21 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tổng kết từ vựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Từ đồng âm là gì? Hãy cho biết trong câu sau, từ “đậu” là hiện tượng đồng âm hay hiện tượng nhiều nghĩa? Vì sao em biết? Ruồi đậu mâm xôi đậu. Đáp án: - Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. - Hai từ “đậu” trong câu trên là hiện tượng đồng âm vì chúng phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau, giữa hai từ không có mối liên hệ nào về nghĩa. Tiết 49 PHÂN CÔNG THẢO LUẬN NHÓM Nhóm 1: Sự phát triển của từ vựng, Từ mượn Nhóm 2:Từ Hán Việt, Trau dồi vốn từ Nhóm 3: Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội * c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ Ph¸t triÓn sè l­îng tõ ng÷ BiÕn ®æi nghÜa Ph¸t triÓn nghÜa T¹o tõ míi M­în tõ PT Èn dô PT Ho¸n dô PT ghÐp PT l¸y TiÕng H¸n Ng«n ng÷ kh¸c I. Sù ph¸t triÓn cña tõ vùng Ai nhanh hôn? Ẩn dụ Hoán dụ B¹n ®· sai! Chóc mõng b¹n A B Từ “trái tim” trong câu “Chỉ cần trong xe có một trái tim” phát triển nghĩa theo phương thức nào? Nhạc Mượn từ Tạo từ ngữ mới từ từ có sẵn B¹n ®· sai Chóc mõng b¹n A B Từ “Kinh tế tri thức” trong câu “chúng ta phát triển nền kinh tế tri thức” phát triển số lượng từ ngữ theo phương thức nào? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ không? Vì sao Bài tập 3: Không. Vì nếu không có sự phát triển về nghĩa thì mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa. Để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng gấp nhiều lần. Cho nên mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phải phát triển từ vựng theo 2 cách thức trên II. TỪ MƯỢN. 1. Khái niệm: Từ mượn là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật hiện tượng, đặc điểm, … mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau? A. Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ. B. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài. C. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp cùa người Việt. D. Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dối dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa. C Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh… có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min,…? Các từ săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh, … tuy là vay mượn nhưng nay đã được Việt hoá hoàn toàn. Về âm, nghĩa và cách dùng những từ này không khác gì so với các từ thuần Việt như bàn, ghế, trâu, bò… Còn các từ a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min, … là những từ còn giữ nhiều nét ngoại lai, tức là chưa Việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết và mỗi âm tiết chỉ có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì. III. TỪ HÁN VIỆT Khái niệm: Laø töø möôïn cuûa tieáng Haùn (Trung Quốc coå) nhöng ñaõ ñöôïc Vieät hoùa (ñoïc theo caùch ñoïc cuûa ngöôøi Vieät). Bài tập 2: Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm niệm sau: A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ Hán Việt . B. Từ Hán việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán. C. Từ Hán Việt khộng phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt. D. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán. B Bài tập : T×m c¸c tõ H¸n ViÖt cã trong c¸c vÝ dô sau. Thö thay thÕ b»ng c¸c tõ thuÇn ViÖt cã nghÜa t­¬ng ®­¬ng råi rót ra nhËn xÐt: a. Lóc l©m chung «ng cô cßn dÆn con ch¸u ph¶i th­¬ng yªu nhau. l©m chung b. Anh Êy ®· hi sinh trong chiÕn dÞch Hå ChÝ Minh. hi sinh b. C¸c b¸c sÜ ®ang kh¸m tö thi. tö thi IV. THUẬT NGỮ VÀ BiỆT NGỮ Xà HỘI Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ Biệt ngữ xã hội là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam được nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức các vấn đề khoa học công nghệ cũng tăng cao chưa từng thấy. Cho nên thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng quan trọng hơn. Vai trò của thuật ngữ trong đời sống? V. TRAU DỒI VỐN TỪ Trau dåi vèn tõ Rèn luyện để nắm đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. Bài tập 1. Giải thích nghĩa của các từ ngữ sau: Bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh. Bách khoa toàn thư là từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành Bảo hộ mậu dịch là chính sách bảo vệ sản xuất trong nước, chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài. Dự thảo là thảo ra để đưa thông qua (động từ); bản thảo để đưa thông qua (danh từ) Đại sứ quán là cơ quan đại diện của một nhà nước ở nước ngoài. Hậu duệ là con cháu của người đã chết Khẩu khí là khí phách của con người toát ra qua lời nói Môi sinh là môi trường sống của sinh vật Bài 3: Sửa lỗi dùng từ a. Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới Béo bở b. Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho Lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân. Tệ bạc c. Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam. Tới tấp

File đính kèm:

  • ppttong ket tu vung t49.ppt