Muốn giải phơng trình bậc hai khuyết hệ số b, ta chuyển hệ số c sang vế phải, rồi tìm căn bậc hai của hệ số c.
Phơng trình bậc hai khuyết hệ số b có thể có hai nghiệm hoặc có thể vô nghiệm.
Cách giải phơng trình bậc hai khuyết b
ax² + c = 0 (a ≠ 0)
? ax2 = -c
Nếu ac > 0 ? x2 < 0 ? pt vô nghiệm
Nếu ac < 0 ? x2 > 0 ? pt có hai nghiệm x1,2= ±
17 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MễN TOÁN 9 KIỂM TRA BÀI CŨ:Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn? ax + b = 0 (a 0)áp dụng giải phương trình sau : a/ x – 1 = 0 b/ 3x + 4 = 0Đại số 9Tiết 51: PHƯƠNG TRìNH BậC HAI MộT ẩNTrên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m².560m²32m24mxxxx1. Bài toán mở đầu.Gọi bề rộng của mặt đường là x (m), (0 0 x2 0 pt có hai nghiệm x1,2= ±Nhận xét 2. Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống () trong các đẳng thức sau :Vậy phương trình có hai nghiệm là:?4?5Giải phương trình :?6?7Giải phương trình :Giải phương trình :?7?6Chia hai vế của phương trình cho 2 ta được :Thêm 4 vào hai vế của phương trình ta được :Biến đổi vế trái của phương trình ta được :Theo kết quả ?4, phương trình có hai nghiệm là :?5 2x² - 8x + 1 = 0Ví dụ 3 Giải phương trình 2x² - 8x + 1 = 0 (chuyển 1 sang vế phải) Tìm các hệ số a, b, c của các PT bậc hai một ẩn sau?a b cPT baọc hai moọt aồn0-52120008-3- 234. Luyện tậpĐưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c :a/ 5x² + 2x = 4 – x b/c/ d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x (m là một hằng số)Bài tập 11 (Sgk-42) a/ 5x² + 2x = 4 – x 5x² + 2x + x – 4 = 0 5x² + 3x – 4 = 0 Có a = 5 , b = 3 , c = -4b/c/ d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x 2x² - 2(m – 1)x + m² = 0 Có a = 2 , b = - 2(m – 1) , c = m²Giải1/ Học kĩ bài theo Sgk và vở ghi.2/ Nắm chắc định nghĩa và một số cách giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt (b = 0 hoặc c = 0) và phương trình đầy đủ.3/ Làm các bài tập 12, 13 (Sgk-42, 43).4/ Đọc và nghiên cứu trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”.Hướng dẫn về nhà.Cảm ơn thầy cô giáo và các em học sinh đã chú ý lắng nghe!Chúc các em học giỏi
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_9_tiet_51_phuong_trinh_bac_hai_mot_an.ppt